Đang Tải Dữ Liệu....
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2024
Vietnamese English

Quy định về hàng hóa làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu đối với từng hình thức vận tải

16/07/2019 07:58

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu. Cụ thể như sau:

 

Cửa khẩu nhập đối với từng loại hình vận tải được quy định gồm:

1. Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩnhập là cảng biển, cảng hàng không nơi hàng hóa được dỡ xuống hoặc cảng biển, cảng hàng không ghi trên vận đơn nơi hàng hóa được vận chuyển đến.

2. Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập là ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới.

3. Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường sông, cửa khẩu nhập là cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam.

4. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chỉ định cửa khu nhập khu thì cửa khu nhập thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.

Địa điểm làm thủ tục hải quan

Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục, người khai hải quan được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập quy định tại Điều 4 Quyết định này hoặc tại các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập trong các trường hợp sau:

1. Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có nhà máy, công trình hoặc kho của nhà máy, công trình.

2. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ gia công, sản xuất tiêu dùng trong nước, sản xuất xuất khẩu và chế xuất được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có trụ sở chính hoặc trụ sở Chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất; Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.

3. Hàng hóa đưa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, kho ngoại quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan, kho ngoại quan (trừ hàng hóa đưa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác theo quy định phải có Giấy chứng nhận mã số tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương chỉ được gửi kho ngoại quan tại tỉnh, thành phố nơi có cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất).

4. Hàng hóa nhập khu bán tại cửa hàng min thuế được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 khoản 1 Điều 47 Luật Hải quan.

5. Hàng hóa tạm nhập khẩu và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh được làm thủ tục hải quan tại các địa điểm theo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

6. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Hải quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi xảy ra thiên tai, dịch bệnh hoặc có yêu cầu cứu trợ khẩn cấp.

7. Hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Hải quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan theo đề nghị của người khai hải quan.

8. Xăng các loại nhập khẩu từ nước ngoài hoặc từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi thương nhân có kho xăng dầu đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan.

9. Hàng hóa nhập khẩu đóng chung container đưa về địa điểm thu gom hàng lẻ được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ.

10. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục nếtrên vận đơn có ghi cảng đích là ICD Phước Long hoặc ICD Mỹ Đình thì thực hiện theo hướng dẫn trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực.
 

DANH MỤC HÀNG HÓA

TT

Mô tả hàng hóa

Mã hàng

1

Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

24.01

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

24.02

Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.

24.03

2

Rượu

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.

2204

Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm.

2205

Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hp của đồ uống đã lên men và hỗn hp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.

2206

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nng độ.

2207

Cồn ê-ti-lícchưa biến tính có nng độ cồn dưới 80% tính theo thể tíchrượu mnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

2208

3

Bia sản xuất từ malt

2203

4

Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi

8702

8703

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh nguyên chiếc, có động cơ đốt trong kiểu piston có dung tích xlanh trên 125cc

8711.20

8711.30

8711.40

8711.50

6

Máy bay, du thuyền:

6.1

Máy bay

8802.20.10

8802.30.10

8802.40.10

6.2

Du thuyền

8901.10

7

Xăng các loại

7.1

Xăng động cơ, không pha chì

2710.12.21

2710.12.222

710.12.23

2710.12.24

2710.12.25

2710.12.26

2710.12.27

2710.12.28

2710.12.29

7.2

Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực

2710.12.31

2710.12.39

8

Điều hòa không khí, có công suất từ 90.000 BTU trở xuống

8415

9

Bài lá

9504.40.00

10

Giy vàng mã

4823.90.92

11

Tiền chất thuốc n, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định

 

11.1

Tiền chất thuốc nổ

 

- Amoni nitrat (NH4 NO3) 98,5%

3102.30.00

-- Nitro Metan (CH3NO296%

2904.20.90

--- Natri Nitrat (NaNO398,5%

2834.29.90

-Kali Nitrat (KNO398,5%

2834.21.00

-- Natri Clorat (NaClO384,0%

2829.11.00

-Kali Clorat (KClO398,5%

2829.19.00

-- Kali Perclorat (KClO498,5%

2829.90.90

11.2

Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại):

 

- Kíp nổ đốt số 8

3603.00.10

- Kíp nổ điện số 8

- Kíp nổ điện vi sai

- Kíp nổ điện vi sai an toàn

- Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8

- Kíp nổ vi sai phi điện

- Kíp vi sai phi điện MS 15 số

- Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP

- Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan

- Kíp nổ điện tử Uni tronic 600

Dây cháy chậm công nghiệp

3603.00.20

- Dây dẫn tín hiệu nổ

3603.00.90

- Dây nổ chịnước 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m

- Dây nổ thường

- Dây dẫn tín hiệu Conectadets

Thuốc nổ amonit AD1;

3602.00.00

Thuốc nổ TNP1

Thuốc nổ Anfo

Thuốc nổ Anfo chịu nước

Thuc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên

Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hm lò, công trình ngầm không có khí nổ

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ

Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói

Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp

Mìn phá đá quá cỡ

Thuốc nổ Senatel Powersplit

Hexogen

(G, DX, T4, Cyclotrimethylen - trinitramin) - Công thức hóa hc

- C3H6N6O6

C6H2N6N3(NO2)3

Trinitrotoluen (TNT)

Công thức hóa học

C6H2(NO2)3CH3 

Octogen

(HMX - Cyclotetramethylene tetratrramine, Homocyclonit)

Công thức hóa học

- C4H8N8O8

 

Pentrit

(Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN)

Công thức hóa học

- C(CH2ONO2)4

- C5H8(ONO2)

 

12

Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh do Chính phủ ban hành

 

13

Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có cảnh báo về nguy cơ dịch bệnh theo thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

14

Hàng hóa trong các vụ việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và biện pháp chng lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại theo quyết định do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

 

 

VITIC tổng hợp

Bản quyền thuộc về Bộ Công Thương
Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại (655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
Điện thoại: (024) 37150530 | Fax: (024) 37150489
Giấy phép số 104/GP-TTĐT ngày 07/05/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số người trực tuyến: 2
Số người truy cập: 4.281.932
Chung nhan Tin Nhiem Mang