Báo cáo tình hình thị trường logistics Trung Quốc và các lưu ý đối với Việt Nam, tháng 5/2025 (miễn phí)
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO
Trong tháng 4/2025, chỉ số phát triển logistics (LPI) của Trung Quốc đạt 51,1%, tuy giảm nhẹ so với tháng trước nhưng vẫn duy trì trong vùng tăng trưởng. Hoạt động logistics nước này tiếp tục khởi sắc, đặc biệt ở các lĩnh vực sản xuất thiết bị, vận tải và chuyển phát nhanh thương mại điện tử.
Về vận tải, tất cả các phương thức đều ghi nhận tăng trưởng – đường bộ chiếm hơn 74% tổng khối lượng vận tải, trong khi đường sắt, đường thủy và hàng không tiếp tục được mở rộng và tối ưu hóa. Đáng chú ý, Trung Quốc và Việt Nam đã khai trương tuyến vận tải đường bộ quốc tế mới, giúp rút ngắn thời gian vận chuyển và giảm chi phí từ 800–1.000 nhân dân tệ mỗi xe.
Trong lĩnh vực vận tải biển, giá cước có xu hướng giảm ở các tuyến Trung Quốc – châu Âu và Trung Quốc – Hoa Kỳ, trong khi các tuyến Trung Quốc đi Bohong, Úc – New Zealand và Nhật Bản tăng trưởng nhờ nhu cầu phục hồi.
Ngành logistics thương mại điện tử Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng ấn tượng với doanh thu chuyển phát nhanh đạt hơn 121 tỷ nhân dân tệ trong tháng 4/2025 và chính sách mới về bao bì xanh sẽ chính thức có hiệu lực từ tháng 6/2025.
Trong mảng kho bãi, chỉ số kho bãi Trung Quốc duy trì trong vùng tăng trưởng 6 tháng liên tiếp, phản ánh nhu cầu lưu kho hàng hóa tiêu dùng, nguyên vật liệu và hàng hóa mùa vụ đang tăng cao.
MỤC LỤC
PHẦN 1. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TRUNG QUỐC TRONG THÁNG VÀ MỘT SỐ LƯU Ý
1. Tình hình phát triển ngành logistics Trung Quốc và một số vấn đề đáng lưu ý đối với Việt Nam
2. Tình hình xuất nhập khẩu của Trung Quốc tác động tới hoạt động logistics và lưu ý đối với Việt Nam.
3. Hoạt động vận tải
3.1. Tình hình chung
3.2. Vận tải đường bộ
3.3. Vận tải đường sắt
3.4. Vận tải hàng không
3.5. Vận tải đường thủy
4. Vận tải biển và hoạt động cảng
5. Xu hướng chuỗi cung ứng và kho bãi
5.1. Giao nhận và logistics cho thương mại điện tử
5.2. Kho bãi, chuỗi lạnh
PHẦN 2. PHÂN TÍCH SÂU: TÁC ĐỘNG CỦA HÀNH LANG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐƯỜNG BIỂN MỚI (ILSTC) ĐỐI VỚI THƯƠNG MẠI GIỮA TRUNG QUỐC VÀ ASEAN
1. Khái quát về ILSTC
2. Phân tích tác động đối với thương mại Trung Quốc – ASEAN
3. Kết luận
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Chỉ số giá cước vận tải đường bộ của Trung Quốc tháng 4/2025
Bảng 2: Chỉ số vận tải container hàng xuất khẩu của Trung Quốc tháng 4/2025 (tổng hợp và các tuyến chính)
Bảng 3: Sản lượng hàng hóa và container qua một số cảng của Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2025
Bảng 4: Khối lượng và doanh thu chuyển phát nhanh theo tỉnh/thành phố trong tháng 4/2025 của Trung Quốc
DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ đường 1: Chỉ số phát triển ngành logistics của Trung Quốc năm 2024-2025
Biểu đồ đường 2: Tổng lượng vận chuyển hàng hóa theo tháng của Trung Quốc từ tháng 4/2024 đến tháng 4/2025
Biểu đồ tròn 3: Cơ cấu phương thức vận chuyển hàng hóa của Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2025 (% theo lượng hàng vận chuyển)
Biểu đồ đường 4: Vận tải hàng hóa bằng đường cao tốc của Trung Quốc từ tháng 4/2024 đến tháng 4/2025
Biểu đồ đường 5: Vận tải hàng hóa bằng đường sắt của Trung Quốc từ tháng 4/2024 đến tháng 4/2025
Biểu đồ đường 6: Vận tải hàng hóa bằng hàng không của Trung Quốc từ tháng 4/2024 đến tháng 4/2025
Biểu đồ đường 7: Vận tải hàng hóa bằng đường thủy của Trung Quốc từ tháng 4/2024 đến tháng 4/2025
Biểu đồ đường 8: Lượng hàng hóa thông qua cảng quốc gia của Trung Quốc (đvt: tỷ tấn)
Biểu đồ cột 9: Khối lượng kinh doanh chuyển phát nhanh ngành bưu chính Trung Quốc trong tháng 4/2025
Biểu đồ cột 10: Chỉ số kho bãi của Trung Quốc năm 2024-2025
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO
(3) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các thị trường tiêu biểu, các ngành hàng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(4) Nghiên cứu thị trường: Cập nhật chính sách, quy định và các xu hướng mới tác động đến giao thương với thị trường Trung Quốc (giai đoạn 2019-2024 và dự báo), vui lòng xem TẠI ĐÂY
(5) Phân tích biến động các chỉ tiêu logistics của Việt Nam giai đoạn 2017-2023, so sánh với kế hoạch và dự báo, vui lòng xem TẠI ĐÂY