Thị trường logistics và quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam và thế giới tháng 2 và 2 tháng năm 2025: diễn biến và dự báo
ĐỂ XEM CHI TIẾT, VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO
Thế giới đang thay đổi mạnh mẽ, sau các cuộc bầu cử trên diện rộng, với hơn 1,6 tỷ cử tri đã đi bầu để tìm ra đội ngũ lãnh đạo mới của mình tại hơn 70 quốc gia, trong đó có các nước lớn như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Đức và Ấn Độ. Kết quả là môi trường địa chính trị và kinh tế đang định hình lại và trở nên khó lường hơn. Chuỗi cung ứng toàn cầu thay đổi, dịch chuyển và cấu trúc lại theo định hướng chính sách quốc gia mới, thể chế mới và quan hệ quốc tế mới.
2 tháng đầu năm 2025 đã ngay lập tức chứng kiến những thay đổi lớn trong môi trường vĩ mô toàn cầu, với các chính sách thương mại đổi chiều và các cuộc “trả đũa” khiến việc lập kế hoạch kinh doanh và logistics trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Thuế quan đang tăng và diễn biến phức tạp, khởi đầu năm với quan điểm bảo hộ thương mại mạnh mẽ của Hoa Kỳ và lan rộng thông qua cơ chế đáp trả của các nước đối tác, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua của người dân và nhu cầu đối với các dịch vụ vận chuyển, lưu kho. Lạm phát tăng trở lại có thể khiến NHTW các nước thận trọng hơn trong việc duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng, dù điều đó rất cần thiết để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế và đầu tư đang khó khăn như hiện nay.
Các doanh nghiệp do đó cần chuẩn bị cho sự thay đổi chính sách, hiểu rõ và có phương án ứng phó với các hậu quả pháp lý liên quan. Đối với các nhà quản trị chuỗi cung ứng, khả năng dự đoán và quản lý rủi ro địa chính trị sẽ rất cần thiết để đảm bảo mọi hoạt động vẫn diễn ra thông suốt trong khi có thể kiểm soát được chi phí và các tổn thất; đặc biệt là tranh chấp, kiện tụng giữa các bên liên quan khi sự thay đổi diễn ra nhanh chóng và sự khác biệt về quy định giữa các khu vực pháp lý.
Báo cáo đánh giá thị trường logistics và quản trị chuỗi cung ứng trong 2 tháng đầu năm 2025, các xu hướng mới, dự báo và khuyến nghị với các doanh nghiệp.
Đặc biệt, Báo cáo tháng này phân tích sâu về tác động của các vấn đề địa chính trị và cạnh tranh chiến lược đến quản trị chuỗi cung ứng.
Cụ thể, Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:
Phần 1: Thị trường logistics và chuỗi cung ứng quốc tế:
- Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong 2 tháng đầu năm 2025 và dự báo;
- Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong 2 tháng đầu năm 2025 và dự báo.
- Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo;
- Cập nhật, phân tích tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị về quản trị chuỗi cung ứng và khuyến nghị.
Phần 2. Môi trường kinh doanh và các diễn biến mới trên thị trường logistics Việt Nam và dự báo
- Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics ;
- Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam. Bên cạnh những thuận lợi nhất định, báo cáo cũng đề cập đến một số xu hướng và vấn đề đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong bối cảnh thị trường quốc tế và diễn biến thời tiết (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo).
- Thị trường dịch vụ logistics Việt Nam theo từng phân khúc dịch vụ, gồm:
* Vận tải: vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy, đường sắt, với các tiêu chí như: lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, tỷ trọng giữa các nhóm doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo).
* Giao nhận/chuyển phát và các quy định mới
* Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo khu vực):
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics.
Đặc biệt: Báo cáo cũng đưa ra Một số khuyến nghị tiêu biểu cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam trước các rủi ro địa chính trị và thương mại trong thời gian tới.
Chi tiết nội dung thông tin được thể hiện trong Mục lục, các Bảng, Biểu đồ, Hộp và Hình của Báo cáo.
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
TÓM TẮT
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG, XU HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.1. Các diễn biến mới trên thị trường logistics thế giới và khuyến nghị cho các doanh nghiệp
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới, dự báo và khuyến nghị
1.1.2. Vận tải đường biển, cảng biển và các tuyến đường chính và dự báo
1.1.3. Vận tải hàng không và các tuyến đường chính
1.2. Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị
1.2.1. Các vấn đề và xu hướng chính:
1.2.2. Phân tích sâu tác động của các vấn đề địa chính trị và cạnh tranh chiến lược đến quản trị chuỗi cung ứng
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM
2.1. Những xu hướng chính, dự báo và khuyến nghị
2.1.1. Tổng quan
2.1.2. Dự báo và khuyến nghị
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics tại Việt Nam trong tháng và dự báo
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng)
2.3.1. Tình hình nguồn hàng
2.3.2. Dự báo
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA
3.1. Tình hình chung trong tháng 2/2025
3.1.1. Vận chuyển hàng hóa
3.1.2. Luân chuyển hàng hóa
3.2. Vận tải đường bộ
3.2.1. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
3.2.2. Luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ
3.3. Vận tải đường sắt
3.3.1. Vận tải hàng hóa bằng đường sắt
3.3.2. Luân chuyển hàng hóa bằng bằng đường sắt
3.4. Vận tải hàng không
3.4.1. Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không:
3.4.2. Luân chuyển hàng hóa bằng đường hàng không:
3.5. Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1. Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
3.5.2. Khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.6. Vận chuyển đường biển
3.6.1. Vận tải hàng hóa bằng đường biển
3.6.2. Luân chuyển hàng hóa bằng đường biển
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN
4.1. Tình hình chung
4.2. Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu
4.2.1. Khu vực cảng biển Hải Phòng
4.2.2. Khu vực cảng biển thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM)
4.2.3. Khu vực cảng biển Bà Rịa-Vũng Tàu
4.2.4. Khu vực cảng Đà Nẵng
4.2.5. Dự án cảng biển tại Quảng Trị
4.2.6. Cảng biển tại Thanh Hóa
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
5.1. Giao nhận, chuyển phát
5.2. Kho bãi, bất động sản logistics
5.2.1. Diễn biến và dự báo
5.2.2. Tình hình cụ thể theo địa bàn:
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 2/2025
6.1. Tình hình doanh nghiệp nói chung
6.2. Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics
6.3. Tham khảo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải đường hàng không của Việt Nam
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ cột 1: Chỉ số cước vận tải container toàn cầu Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ cột 2: Diễn biến chỉ số container nội Á (IACI) của Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ 3: Những ngành có nguồn hàng tăng/giảm mạnh nhất trong 2 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024 (%)
Biểu đồ cột 4: Khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 5: Khối lượng vận chuyển trong nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 6: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển ngoài nước trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ tròn 7: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận chuyển tháng 2 và 2 tháng năm 2025
Biểu đồ cột 8: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 9: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển trong nước trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 10: Khối lượng luân chuyển ngoài nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ tròn 11: Cơ cấu luân chuyển hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) chuyển của Việt Nam theo khối lượng vận trong tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2025
Biểu đồ cột 12: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 13: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển bằng đường bộ trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 14: Khối lượng luân chuyển bằng đường bộ của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 15: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển bằng đường bộ trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 1/2025
Biểu đồ cột 16: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 17: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển bằng đường sắt trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 18: Khối lượng luân chuyển bằng đường sắt của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 1/2025
Biểu đồ cột 19: Khối lượng vận chuyển bằng đường hàng không của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 20: Khối lượng luân chuyển bằng đường hàng không của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 21: Khối lượng vận chuyển bằng đường thủy nội địa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 1/2025
Biểu đồ cột 22: Khối lượng luân chuyển bằng đường thủy nội địa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 23: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển bằng đường thủy nội địa trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 24: Lượng vận chuyển bằng đường biển của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 25: Khối lượng luân chuyển bằng đường biển của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 26: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển bằng đường biển trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ 27: Tình hình đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
Biểu đồ cột 28: Số lượng doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
Biểu đồ cột 29: Số lượng vốn đăng ký mới của doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 2/2025
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số kết quả của vận tải hàng không toàn cầu trong tháng 1/2025
Bảng 2: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong tháng 2 và 2 tháng năm 2025
Bảng 3: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 2, 2 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước
Bảng 4: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 2, 2 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước
Bảng 5: Kết quả kinh doanh và mục tiêu năm 2025 của các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát tại Việt Nam
Bảng 6: Doanh nghiệp thành lập mới và giải thể 02 tháng đầu năm 2025 phân theo một số lĩnh vực hoạt động
Bảng 7: Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký, số lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 2 tháng đầu năm 2025
Bảng 8: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (quay trở lại hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hoàn tất thủ tục giải thể) trong 2 tháng đầu năm 2025
DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Giá cước vận chuyển đường biển trên một số tuyến, làn chính
Hộp 2: Vai trò của các cảng châu Âu trong Thỏa thuận Công nghiệp sạch của Ủy ban châu Âu, công bố vào tháng 2/2025
Hộp 3: Quy định về dịch vụ logistics trong Nghị định mới ban hành về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
Hộp 4: Một số khuyến nghị tiêu biểu cho các doanh nghiệp logistics trước các rủi ro địa chính trị và thương mại
ĐỂ XEM CHI TIẾT, VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO
(3) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các thị trường tiêu biểu, các ngành hàng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(4) Nghiên cứu thị trường: Cập nhật chính sách, quy định và các xu hướng mới tác động đến giao thương với thị trường Trung Quốc (giai đoạn 2019-2024 và dự báo), vui lòng xem TẠI ĐÂY
(5) Phân tích biến động các chỉ tiêu logistics của Việt Nam giai đoạn 2017-2023, so sánh với kế hoạch và dự báo, vui lòng xem TẠI ĐÂY