Đang Tải Dữ Liệu....
Chủ nhật, ngày 22 tháng 12 năm 2024
Vietnamese English

Quy định mới của tỉnh Ninh Bình về Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

29/09/2017 22:41

Ngày 29 tháng 9 năm 2017, UBND tỉnh Ninh Bình đã ban hành quy định phương pháp xác định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Theo đó:
a) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương.
b) Giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu, nhưng mức tối đa không vượt quá mức cước quy định tại Quyết định này.
c) Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa đối với những hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh không quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này.
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô th
eo Quy định này là giá cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp việc áp dụng các định mức do nhà nước ban hành có chi phí thấp hơn thì sử dụng định mức đó.
Đối với các loại hàng hóa, phương tiện khác không quy định tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Khi lập chi phí vận chuyển, phải lựa chọn cung đường, loại đường và phương tiện phù hợp với số lượng, trọng lượng của bậc hàng cần vận chuyển để đảm bảo hiệu quả nhất và tiết kiệm được chi phí.
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa bằng ô tô đối với hàng bậc 01 vận chuyển trên 06 loại đường, ở 41 cự ly như sau:
ĐVT: Đồng/tấn.Km

 

CỰ LY VẬN CHUYỂN (KM) LOẠI ĐƯỜNG
LOẠI 1 LOẠI 2 LOẠI 3 LOẠI 4 LOẠI 5 LOẠI 6
1 11.364 13.625 16.213 23.854 34.584 50.163
2 6.285 7.535 8.966 13.192 19.125 27.741
3 4.529 5.430 6.461 9.507 13.783 19.992
4 3.698 4.434 5.276 7.762 11.254 16.323
5 3.251 3.898 4.639 6.825 9.895 14.352
6 2.693 3.230 3.845 5.651 7.912 11.471
7 2.617 3.140 3.737 5.492 7.690 11.151
8 2.542 3.049 3.630 5.335 7.469 10.830
9 2.465 2.959 3.520 5.176 7.245 10.506
10 2.387 2.865 3.409 5.011 7.206 10.450
11 2.367 2.841 3.381 4.970 7.163 10.387
12 2.230 2.678 3.185 4.683 6.791 9.845
13 2.167 2.602 3.097 4.551 6.600 9.570
14 2.058 2.471 2.940 4.321 6.265 9.084
15 2.007 2.409 2.865 4.213 6.107 8.855
16 1.802 2.164 2.574 3.783 5.484 7.955
17 1.664 1.995 2.374 3.490 5.065 7.342
18 1.621 1.944 2.313 3.404 4.936 7.155
19 1.575 1.888 2.246 3.303 4.791 6.948
20 1.522 1.826 2.173 3.194 4.630 6.714
21 1.460 1.753 2.086 3.065 4.445 6.447
22 1.404 1.684 2.004 2.948 4.273 6.195
23 1.353 1.624 1.933 2.841 4.119 5.972
24 1.307 1.570 1.869 2.746 3.983 5.775
25 1.267 1.518 1.808 2.658 3.854 5.587
26 1.226 1.471 1.750 2.574 3.729 5.406
27 1.185 1.421 1.692 2.488 3.604 5.230
28 1.144 1.372 1.634 2.402 3.484 5.157
29 1.105 1.327 1.581 2.321 3.363 4.879
30 1.071 1.286 1.529 2.250 3.260 4.726
31-35 1.039 1.245 1.482 2.180 3.161 4.585
36-40 1.011 1.213 1.443 2.122 3.075 4.460
41-45 987 1.185 1.413 2.073 3.006 4.359
46-50 968 1.161 1.383 2.030 2.946 4.271
51-55 948 1.140 1.357 1.993 2.890 4.189
56-60 933 1.120 1.333 1.959 2.841 4.119
61-70 918 1.103 1.312 1.929 2.798 4.056
71-80 905 1.088 1.295 1.904 2.761 4.002
81-90 897 1.075 1.280 1.882 2.729 3.959
91-100 888 1.067 1.269 1.864 2.686 3.922
Từ 101 km trở lên 882 1.058 1.260 1.851 2.686 3.894

Đối với các chi phí khác ngoài cước cơ bản vận chuyển hàng hóa cũng được quy định như sau:
a) Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, người kinh doanh vận tải được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, phân bổ chi phí vật liệu, dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Người kinh doanh vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa trừ trường hợp hai bên có quy định khác.
b) Đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa trên đường có thu phí cầu, phà, đường thì chủ hàng phải thanh toán phí cầu, phà, đường theo đơn giá quy định của Nhà nước.
c) Đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa phải vệ sinh do ảnh hưởng của việc vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn...thì chủ hàng phải thanh toán tiền làm vệ sinh cho chủ phương tiện theo thỏa thuận.

VITIC tổng hợp

 

Bản quyền thuộc về Bộ Công Thương
Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại (655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
Điện thoại: (024) 37150530 | Fax: (024) 37150489
Giấy phép số 104/GP-TTĐT ngày 07/05/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số người trực tuyến: 10
Số người truy cập: 6.227.602
Chung nhan Tin Nhiem Mang