Các nhiệm vụ phát triển logistics của tỉnh Bình Định
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố: theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics chủ động đầu tư nâng cấp, cơ sở vật chất nhà xưởng, kho bãi, phương tiện vận tải,... ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại trong hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics; đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có trình độ cao về logistics; doanh nghiệp sản xuất, thương mại quản lý tốt chuỗi cung ứng, tiết kiệm nguyên vật liệu và chi phí sản xuất, rút ngắn thời gian luân chuyển hàng hóa; tận dụng tốt các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các nguồn vốn vay ưu đãi từ các tổ chức tín dụng đối với dịch vụ logistics; kiến nghị với cơ quan chức năng tại địa phương những khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách và định hướng xây dựng quy hoạch phát triển dịch vụ logistics của tỉnh Bình Định trong thời gian tới.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh Bình Định)
Stt |
Nhiệm vụ |
Mục tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics |
||||
1 |
Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; kiểm tra, rà soát và ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh |
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động logistics |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp |
Thường xuyên |
2 |
Phổ biến, tuyên truyền các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics |
Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, chủ các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực của chuỗi dịch vụ logistics về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics |
Sở Công Thương |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan Báo, Đài, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh |
2018-2025 |
3 |
Nghiên cứu xây dựng và áp dụng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics của tỉnh |
Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics của tỉnh có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành liên quan |
2018 |
II |
Đầu tư hạ tầng logistics |
||||
1 |
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển dịch vụ logistics |
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn kết với quy hoạch về trung tâm logistics trong một tổng thể thống nhất |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công Thương; Ban Quản lý Khu kinh tế |
2018 |
2 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất của tỉnh gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics |
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018 |
3 |
Đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics |
Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018 |
4 |
Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics khu vực trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp |
Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm dịch vụ logistics trong Khu kinh tế Nhơn Hội và các Khu công nghiệp trên các tuyến đường QL19, QL19C |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017-2025 |
5 |
Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức |
Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức |
Sở Giao thông Vận tải |
Các doanh nghiệp |
2017-2025 |
6 |
Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử |
Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử, trong đó chú trọng đến giao hàng chặng cuối |
Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải |
Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố và |
2019-2020 |
7 |
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng Trung tâm logistics loại II trên tuyến Quốc lộ 19 |
Hình thành trung tâm logistics loại II, đóng vai trò kết nối giữa tỉnh Bình Định với các tỉnh duyên hải miền Trung - Tây Nguyên và các nước trong khu vực thuộc hành lang kinh tế Đông - Tây |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở: Công Thương; Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế |
2017-2023 |
8 |
Rà soát lại quỹ đất trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nhằm ưu tiên dành diện tích đất để xây dựng phát triển dịch vụ logistics; đề xuất các giải pháp quản lý môi trường trong phát triển dịch vụ logistics |
Sớm có mặt bằng giao cho nhà đầu tư xây dựng kế cấu hạ tầng dịch vụ logictics (quỹ đất cho mạng giao thông kết nối, xây dựng Trung tâm logistics, ICD,...) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018-2020 |
9 |
Xây dựng cổng thông tin thương mại |
Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế suất và các thủ tục xuất-nhập khẩu liên quan đến từng mặt hàng |
Sở Công Thương |
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh |
2018 |
10 |
Lập quy hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030; trong đó quy hoạch, xây dựng Trung tâm logistics loại II trên tuyến Quốc lộ 19 |
Đảm bảo quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics với quy mô cấp vùng (loại II) và có tính phù hợp gắn kết, đồng bộ với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có liên quan của tỉnh |
Sở Công Thương |
Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính; Ban Quản lý Khu kinh tế và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018-2019 |
III |
Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ |
||||
1 |
Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp một số ngành như Dệt may, da giầy, chế biến đồ gỗ và nông sản - thực phẩm, cơ khí chế tạo áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến |
Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp |
2021 |
2 |
Ưu tiên ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ logistics và xã hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics |
Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội |
2018-2025 |
3 |
Tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác |
Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp |
2017-2025 |
4 |
Đẩy mạnh xây dựng dịch vụ logistics trọn gói 3PL, 4PL, 5PL |
Nâng cao số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng chất lượng dịch vụ cao hơn 1 |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp |
2018-2025 |
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics |
Nâng cao trình độ, năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics cho các doanh nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở: Ngoại vụ; Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp |
2018-2025 |
IV |
Phát triển thị trường dịch vụ logistics |
||||
1 |
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics |
Tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm về logistics; tham gia các hội chợ triển lãm thương mại chuyên ngành về dịch vụ logistics và tổ chức trao đổi cơ hội đầu tư, hợp tác |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế và các Sở, ban ngành liên quan; các doanh nghiệp |
2017-2025 |
2 |
Thu hút nguồn hàng từ các tỉnh khu vực miền Trung - Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan vận chuyển qua cửa khẩu thuộc các tỉnh Tây Nguyên về Cảng Quy Nhơn và ngược lại |
Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các tỉnh thuộc khu vực miền Trung - Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan vận chuyển về Cảng Quy Nhơn và ngược lại |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Công Thương và các doanh nghiệp |
2017-2025 |
3 |
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng cho khu vực Cảng biển Quy Nhơn |
Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại khu vực Cảng biển Quy Nhơn |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải |
2017-2025 |
4 |
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics |
Tăng cường liên kết với các Hiệp hội và doanh nghiệp dịch vụ logistics trong khu vực; thu hút doanh nghiệp logistics trong và ngoài nước đến đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp của tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở: Công Thương; Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế |
2017-2025 |
V |
Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực |
||||
1 |
Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics |
Đào tạo nghề về logistics tương thích với trình độ chung của cả nước và khu vực. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp của tỉnh có định hướng triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh; các doanh nghiệp |
2018-2025 |
2 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để có thể vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018-2025 |
VI |
Các nhiệm vụ khác |
||||
1 |
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics |
Hình thành hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics |
Cục Thống kê |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương |
2018 |
VITIC tổng hợp