Quy định về biểu giá dịch vụ điều hành vận tải đường sắt
Ngày 11/3/2019, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
Theo đó: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
1. Việc quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo hình thức giá tối đa đối với tàu khách, tàu hàng trên từng tuyến đường.
2. Biểu mức giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt được ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Khi các yếu tố hình thành giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt có biến động tăng, giảm ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống thì cơ quan quản lý Nhà nước về đường sắt hoặc doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có quyền yêu cầu hoặc đề xuất điều chỉnh phương án giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định; Bộ Giao thông vận tải quyết định giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Tài chính”.
Bãi bỏ khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.
BIỂU MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT (MỨC GIÁ TRÊN CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: đồng/01 Đoàn tàu.Km
STT |
Tuyến -Loại tàu |
Mức giá khung |
Hđc-i |
Mức giá Đoàn tàu.Km |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Tuyến Hà Nội - Sài Gòn |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
6,8 |
49.592 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
3,8 |
27.713 |
II |
Tuyến Hà Nội - Lào Cai |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
5,8 |
42.299 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,8 |
20.420 |
III |
Tuyến Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,5 |
25.525 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,3 |
16.774 |
IV |
Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,8 |
27.713 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
V |
Tuyến Hà Nội - Quán Triều |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,2 |
23.337 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
VI |
Tuyến Yên Viên - Hạ Long |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
2,5 |
18.232 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
VITIC tổng hợp