Tình hình vận chuyển hàng hóa theo phương thức vận tải và địa phương trong 10 tháng đầu năm 2024
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước trong tháng 10/2024 đạt ...triệu tấn, tăng thêm 2,66% so với tháng 9/2024 và tăng ...% so với tháng 10/2023. Tính chung 10 tháng đầu năm 2024, khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam đạt ...triệu tấn, tăng 14,29% so với 10 tháng đầu năm 2023.
Trong 10 tháng đầu năm 2024:
+ Xét về khu vực vận tải, vận tải trong nước vẫn chiếm tỷ trọng chính với ...%
+ Xét theo loại hình vận tải, trong 10 tháng năm 2024, khối lượng vận tải hàng hóa bằng các phương thức (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển, đường hàng không) đều tăng so với cùng kỳ năm 2024, nhưng mức tăng mạnh nhất thuộc về vận tải hàng không nhờ thương mại điện tử và du lịch kéo theo vận chuyển hàng hóa trên bụng máy bay chở khách. Riêng trong tháng 10/2024...
Cơ cấu vận tải hàng hóa theo phương thức/loại hình vận tải trong tháng 10 và 10 tháng năm 2024 cụ thể như sau: ...
+ Xét theo địa phương: Thành phố Hồ Chí Minh có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhiều nhất cả nước với ...nghìn tấn, tăng 11,9% so với 10 tháng đầu năm 2023. Tiếp đến là tỉnh Nghệ An có khối lượng vận chuyển đạt ...nghìn tấn. Tại Thủ đô Hà Nội vận chuyển hàng h đạt 135108 nghìn tấn, tại tỉnh Quảng Trị vận chuyển đạt ... nghìn tấn... Tuy nhiên, xét về tốc độ tăng trưởng thì tỉnh Quảng Ninh có khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng nhiều nhất so với 10 tháng đầu năm 2023 với mức tăng ...%
Bảng: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ của Việt Nam chi tiết tới các tỉnh/thành phố trong tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2024; có so sánh với tháng trước, cùng tháng năm trước và cộng dồn tới hết tháng năm trước
Tỉnh/thành phố |
Tháng 10/2024 |
10 tháng đầu năm 2024 |
|||
---|---|---|---|---|---|
Lượng (Triệu tấn) |
So với tháng 9/2024 (%) |
So với tháng 10/2023 (%) |
Lượng (Triệu tấn) |
So với 10 tháng đầu năm 2023 (%) |
|
Cả nước |
191,11 |
... |
13,83 |
|
15,10 |
TP Hồ Chí Minh |
... |
||||
TP Hà Nội |
|
||||
Nghệ An |
|
||||
Hà Tĩnh |
4,66 |
2,14 |
8,64 |
43,69 |
4,80 |
TP Đà Nẵng |
|
||||
Quảng Trị |
3,93 |
2,64 |
27,68 |
35,65 |
18,84 |
Khánh Hòa |
3,75 |
|
2,89 |
|
3,57 |
Phú Thọ |
3,19 |
3,30 |
8,80 |
30,21 |
|
Bắc Ninh |
3,12 |
4,30 |
5,70 |
|
6,40 |
Nam Định |
2,04 |
4,10 |
8,70 |
18,20 |
16,30 |
Kon Tum |
|
||||
Vĩnh Phúc |
1,58 |
|
80,80 |
11,32 |
55,84 |
Ninh Thuận |
|
0 |
|||
Bình Thuận |
0,68 |
|
|
6,16 |
11,63 |
Sơn La |
0,66 |
1,15 |
|
11,61 |
|
TP Cần Thơ |
0,60 |
|
10,80 |
||
Hoà Bình |
0,38 |
5,71 |
9,89 |
3,82 |
8,22 |
Kiên Giang |
|
||||
Lai Châu |
0,22 |
|
|||
Bình Phước |
|
1,85 |
16,43 |
||
Hậu Giang |
0,09 |
|
|
|
-14,18 |
Lâm Đồng |
0,00 |
|
5,40 |
|
6,90 |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
29,67 |
Ghi chú: Số liệu đầy đủ của các ô trên sẽ có trong Báo cáo
Nguồn: Trích từ Báo cáo Thị trường logistics và quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam và thế giới tháng 10 và 10 tháng năm 2024: diễn biến và dự báo
ĐỂ XEM CÁC THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU ĐẦY ĐỦ, VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO