Báo cáo thị trường logistics Nhật Bản, Hàn Quốc tháng 04/2023 (miễn phí)
10/05/2023 10:33
Nhật Bản: Viện Nghiên cứu logistics NX và Tư vấn dự đoán xuất khẩu hàng đóng container từ tám cảng lớn của Nhật Bản (Tokyo, Yokohama, Shimizu, Nagoya, Yokkaichi, Osaka, Kobe và Hakata) sẽ tăng 1,8% lên 4,709 triệu TEU trong năm tài chính 2023 (từ tháng 4 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024) đạt mức tăng trưởng hàng năm đầu tiên sau hai năm giảm.
Ngoài ra, phụ phí nhiên liệu của hãng Nippon Cargo Airlines (NCA) đối với hàng hóa vận chuyển hàng không quốc tế khởi hành từ Nhật Bản bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/4/2023.
Hàn Quốc: Bộ Đất đai, Giao thông và Hàng hải Hàn Quốc và Cục Hải quan thông báo sẽ tiến hành dự án thí điểm vận tải đa phương thức giữa Hàn Quốc và Trung Quốc sử dụng xe tải chở hàng trong 6 tháng kể từ ngày đầu tháng 4/2023.
Chính phủ Hàn Quốc đã đặt mục tiêu mở rộng khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt lên 50 triệu tấn vào năm 2026.
Ngoài ra, phụ phí nhiên liệu của hãng Nippon Cargo Airlines (NCA) đối với hàng hóa vận chuyển hàng không quốc tế khởi hành từ Nhật Bản bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/4/2023.
Hàn Quốc: Bộ Đất đai, Giao thông và Hàng hải Hàn Quốc và Cục Hải quan thông báo sẽ tiến hành dự án thí điểm vận tải đa phương thức giữa Hàn Quốc và Trung Quốc sử dụng xe tải chở hàng trong 6 tháng kể từ ngày đầu tháng 4/2023.
Chính phủ Hàn Quốc đã đặt mục tiêu mở rộng khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt lên 50 triệu tấn vào năm 2026.
MỤC LỤC
TÓM TẮT
1. THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
1.1. Tình hình chung
1.1.1. Chỉ số giá vận tải
1.1.2. Vận tải đường biển
1.1.3. Vận tải đường hàng không và đa phương thức
1.1.4. Vận tải đường bộ
1.2. Ga, cảng, cửa khẩu
1.3. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC 18
2.1. Tình hình chung 18
2.2. Vận tải 19
2.2.1. Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc 19
2.2.2. Vận tải đường biển
2.2.3. Vận tải đường hàng không
2.2.4. Vận tải đường bộ
2.2.5. Vận tải đường sắt:
2.3. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics)
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 2: Hình ảnh thiết kế ban đầu của Ga Shinkansen Shin-Otaru
Hình 3: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 4: Mô hình giai đoạn 1,2 của tân cảng Incheon
Hình 5: Phương tiện dự án trình diễn vận tải kết hợp Hàn Quốc – Trung Quốc
Hình 6: Rô bốt giao hàng tự động MOBINN
Hình 7: Mô hình trung tâm logistics Lotte Central Mega Hub Terminal Pasto Yongin 1
Hình 8: Mô hình Trung tâm phân phối toàn cầu (KLC2) tại Khu kinh tế tự do Incheon (IFEZ)
Hình 2: Hình ảnh thiết kế ban đầu của Ga Shinkansen Shin-Otaru
Hình 3: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 4: Mô hình giai đoạn 1,2 của tân cảng Incheon
Hình 5: Phương tiện dự án trình diễn vận tải kết hợp Hàn Quốc – Trung Quốc
Hình 6: Rô bốt giao hàng tự động MOBINN
Hình 7: Mô hình trung tâm logistics Lotte Central Mega Hub Terminal Pasto Yongin 1
Hình 8: Mô hình Trung tâm phân phối toàn cầu (KLC2) tại Khu kinh tế tự do Incheon (IFEZ)
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express)
Bảng 2: Nhập khẩu đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả môi giới hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản)
Để xem chi tiết vui lòng TẢI BÁO CÁO miễn phí
Bảng 2: Nhập khẩu đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả môi giới hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản)
Để xem chi tiết vui lòng TẢI BÁO CÁO miễn phí