Vận tải hàng hóa 11 tháng 2017: Chỉ tăng nhẹ so cùng kỳ năm trước
Vận tải đường bộ đạt 1.019 triệu tấn, tăng 10,9% và 65,5 tỷ tấn.km, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm trước; đường thủy nội địa đạt 227 triệu tấn, tăng 7,9% và 48,2 tỷ tấn.km, tăng 8,3%; đường biển đạt 63,4 triệu tấn, tăng 9,8% và 127,1 tỷ tấn.km, tăng 4,3%; đường sắt đạt 5 triệu tấn, tăng 7,3% và 3,2 tỷ tấn.km, tăng 9,8%; đường hàng không đạt 289,8 nghìn tấn, tăng 7,8% và 748,3 triệu tấn.km, tăng 8,6%.
Chi phí vận tải tăng đang tạo áp lực lớn lên sức cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải, đồng thời làm giảm năng lực cạnh tranh chung của hoạt động sản xuất và thương mại của Việt Nam. Việc các xe chở hàng tránh các tuyến đường BOT có phí cao để giảm chi phí khiến việc giải bài toán về thời gian giao hàng càng trở nên nan giải. Đó là chưa kể đến sự lên xuống của giá xăng dầu cũng khiến các nhà kinh doanh vận tải phải đau đầu tính toán.
Khối lượng vận chuyển hàng hóa: Khối lượng hàng hoá đã được vận chuyển trong kỳ, bất kể độ dài quãng đường vận chuyển là bao nhiêu. Đơn vị tính khối lượng hàng hoá vận chuyển là tấn (T), vận tải đường ống là mét khối (m3), nhưng quy đổi ra tấn để cộng chung khi tính tổng khối lượng vận chuyển.
Khối lượng hàng hoá vận chuyển được tính theo trọng lượng thực tế của hàng hoá vận chuyển (kể cả bao bì nếu có). Khối lượng hàng hoá vận chuyển chỉ được tính sau khi kết thúc quá trình vận chuyển, đã vận chuyển đến nơi giao nhận theo quy định trong hợp đồng vận chuyển và làm xong thủ tục thực tế xếp trên phương tiện để tính khối lượng hàng hoá vận chuyển. Đối với hàng hoá cồng kềnh vận chuyển bằng ô tô, trong điều kiện không thể cân đo trực tiếp được khối lượng thì quy ước tính bằng 50% tấn trọng tải phương tiện hoặc tính theo thỏa thuận giữa chủ phương tiện và chủ hàng để tính khối lượng hàng hoá thực tế.
Khối lượng hàng hóa luân chuyển: Là khối lượng vận tải hàng hóa tính theo cả hai yếu tố: Khối lượng hàng hoá vận chuyển và cự ly vận chuyển thực tế. Đơn vị tính là Tấn-Kilômet (T.Km).
Công thức tính:
Khối lượng hàng hóa luân chuyển (T.Km) | = | Khối lượng hàng hóa vận chuyển (T) | × | Cự ly vận chuyển thực tế (Km) |
VITIC tổng hợp