Đang Tải Dữ Liệu....
Thứ bảy, ngày 19 tháng 4 năm 2025
Vietnamese English

Thị trường logistics và quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam và thế giới quý 1 năm 2025: diễn biến và dự báo

10/04/2025 09:30

ĐỂ XEM CHI TIẾT, VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO

Trước khi cơn sóng thần mang tên thuế đối kháng của Hoa Kỳ xuất hiện, gây ra các cú sốc tâm lý kinh doanh trên diện rộng, thị trường logistics toàn cầu đã có một quý đầu năm 2025 đầy sôi động. 
Việc Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump tuyên bố áp dụng mức thuế quan trên diện rộng với hầu hết các đối tác thương mại của nước này, mặc dù vẫn có không gian cho các cuộc đàm phán từ các bên, nhưng trước mắt ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu là không thể tránh khỏi. Điều này dẫn đến chi phí tăng, biến động thị trường nguyên vật liệu đầu vào, tác động mạnh mẽ đến chiến lược và kế hoạch kinh doanh của các doanh nghiệp logistics và khách hàng của họ trên toàn thế giới.
Sau một tuần hỗn loạn và choáng váng, đến hạn áp mức thuế mới (ngày 9/4/2025), ông Trump bất ngờ thông báo tạm dừng áp thuế đối ứng trong 90 ngày với hơn 75 quốc gia đối tác thương mại không trả đũa Hoa Kỳ; riêng đối với Trung Quốc, thuế sẽ tăng lên tổng cộng 125%. Bộ trưởng Tài chính Scott Bessent sau đó cho biết tất cả các quốc gia ngoại trừ Trung Quốc sẽ quay trở lại mức thuế quan cơ bản 10%, (giảm so với mức thuế cao hơn rất nhiều trước đó), trong thời gian diễn ra các cuộc đàm phán (dự kiến 90 ngày hoãn áp dụng thuế). Cụ thể hơn, theo Nhà Trắng, mức thuế chung 10% với gần như toàn bộ hàng nhập khẩu vào Mỹ vẫn được giữ nguyên. Các mức thuế áp với ô tô, thép áp dụng từ trước cũng vẫn được duy trì. 

Như vậy, nếu vẫn như cách phản ứng trước đây của thị trường thì việc lĩnh vực logistics nói chung và thị trường vận tải toàn cầu lại có thêm 90 ngày chạy nước rút để đưa hàng đến Mỹ. Giá cước vận tải có tăng vọt hay không? Giá cước vận tải có tăng vọt hay không? Tình hình cạnh tranh chỗ chứa hàng có diễn ra hay không. Ở một góc khác của bức tranh thương mại toàn cầu, hàng hóa ứ đọng từ phía Trung Quốc sẽ đi đâu về đâu? Trong lĩnh vực kho bãi, bất động sản công nghiệp và các dịch vụ logistics, các nhà vận hành và đầu tư sẽ áp dụng chiến lược nào để giảm thiểu rủi ro: Giảm công suất ở những ngành hàng dự báo khó đàm phán giảm thuế sau 90 ngày? Tăng công suất ở nhóm hàng còn lại? Dịch chuyển chuỗi cung ứng sang các thị trường an toàn hơn? Tất cả những câu hỏi trên vẫn đang làm những người tham gia thị trường cần thời gian để lựa chọn phương án mới và định tuyến, định giá cũng như lựa chọn đối tác hợp lý trong bối cảnh nhiều biến động. 


Về phía Việt Nam, chiều 09/4/2025 (giờ địa phương), trong khuôn khổ chuyến thăm Hoa Kỳ với tư cách là Đặc phái viên của Tổng Bí thư Tô Lâm để trao đổi về các vấn đề kinh tế - thương mại song phương, Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc đã gặp Đại diện Thương mại Hoa Kỳ Jamieson Greer.  Việt Nam đã chủ động triển khai nhiều biện pháp để góp phần giải quyết tình trạng thâm hụt thương mại giữa hai bên, đáp ứng những quan tâm của phía Hoa Kỳ; theo đó, việc Hoa Kỳ áp thuế cao đối với hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam không phù hợp với quan hệ kinh tế thương mại cùng có lợi giữa hai nước, không phản ánh đúng tinh thần quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam – Hoa Kỳ. Phó Thủ tướng đề nghị, mặc dù Hoa Kỳ đã quyết định hoãn áp thuế 90 ngày, nhưng hai nước cần sớm đàm phán một thoả thuận thương mại song phương nhằm tạo khuôn khổ lâu dài thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại ổn định, cùng có lợi, phù hợp khuôn khổ quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện giữa hai nước.  Hoa Kỳ cũng nhất trí hai bên khởi động đàm phán về một thoả thuận thương mại đối ứng, trong đó sẽ bao gồm các thoả thuận về thuế và đề nghị các cấp kỹ thuật của hai bên tiến hành trao đổi ngay.
Báo cáo này đánh giá thị trường logistics và quản trị chuỗi cung ứng trong quý 1/2025, các xu hướng mới, dự báo và khuyến nghị với các doanh nghiệp. 

Đặc biệt báo cáo đã cập nhật tình hình biến động thương mại quốc tế đến ngày 10/4/2025, với sự thay đổi trong chính sách thuế quan của Hoa Kỳ. Trong báo cáo này sẽ phân tích tích sâu tác động của chiến tranh thương mại và quy định hải quan mới của Hoa Kỳ đến quản trị chuỗi cung ứng và khuyến nghị đối với các doanh nghiệp dịch vụ logistics. Tác động đầy đủ của các mức thuế quan này sẽ còn mở rộng hơn nữa và cần nhiều thời gian hơn để phân tích, dự báo. Chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp tại các nước bị áp thuế cũng đang nỗ lực giảm thiểu những tác động bất lợi nhất, ví dụ như…, và do đó sẽ dẫn đến những tác động khác nhau đến với chuỗi cung ứng cụ thể của từng ngành hàng, quốc gia và nhóm đối tác thương mại khác nhau của Hoa Kỳ (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo). 


Cụ thể, Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:
Phần 1: Thị trường logistics và chuỗi cung ứng quốc tế (tổng thể của quý 1/2025 và cập nhật thêm đến ngày 10/4/2025):
- Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong 3 tháng đầu năm 2025 và dự báo; 
- Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong 3 tháng đầu năm 2025 và dự báo.
- Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo; 
Phần 2. Môi trường kinh doanh và các diễn biến mới trên thị trường logistics Việt Nam và dự báo 
-    Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics;
-    Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam (kết quả của quý 1/2025 và dự báo dựa trên thông tin cập nhật mới nhất về chính sách thuế quan của Hoa Kỳ đến ngày 10/4/2025). Bên cạnh những thuận lợi nhất định, báo cáo cũng đề cập đến một số xu hướng và vấn đề đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong bối cảnh thị trường quốc tế có nhiều biến động (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo). 
- Thị trường dịch vụ logistics Việt Nam theo từng phân khúc dịch vụ, gồm:
* Vận tải: vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy, đường sắt, với các tiêu chí như: lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, tỷ trọng giữa các nhóm doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. 
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo). 
 * Giao nhận/chuyển phát: Tổng thể thị trường và tình hình của các doanh nghiệp tiêu biểu. 
* Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo khu vực).
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics. 
Đặc biệt: Báo cáo cũng đưa ra các khuyến nghị tiêu biểu cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam trước các rủi ro thương mại trong thời gian tới. 
Chi tiết nội dung thông tin được thể hiện trong Mục lục, các Bảng, Biểu đồ, Hộp và Hình của Báo cáo.

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
TÓM TẮT 
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG, XU HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 
1.1. Các diễn biến mới trên thị trường logistics thế giới quý 1/2025 và khuyến nghị (đã cập nhật mới đến ngày 10/4/2025) 
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới trong quý 1/2025, dự báo và khuyến nghị 
1.1.2. Vận tải đường biển, cảng biển và các tuyến đường chính và dự báo 
1.1.3. Vận tải hàng không và các tuyến đường chính 
1.2. Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu quý 1/2025, xu hướng và khuyến nghị
1.2.1. Các vấn đề và xu hướng chính:
1.2.2. Phân tích sâu tác động của chiến tranh thương mại và quy định hải quan mới của Hoa Kỳ đến quản trị chuỗi cung ứng và khuyến nghị đối với các doanh nghiệp dịch vụ logistics
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM QUÝ 1/2025, DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ 
2.1. Những xu hướng chính trong quý 1/2025, dự báo và khuyến nghị 
2.1.1. Tổng quan: 
2.1.2. Dự báo và khuyến nghị 
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics tại Việt Nam trong tháng và dự báo 
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng) 

2.3.1. Tình hình nguồn hàng 
2.3.2. Dự báo 
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA 
3.1. Tình hình chung trong quý 1/2025
3.1.1. Vận chuyển hàng hóa
3.1.2. Luân chuyển hàng hóa
3.2. Vận tải đường bộ
3.2.1. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
3.2.2. Luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ
3.3. Vận tải đường sắt
3.3.1. Vận tải hàng hóa bằng đường sắt
3.3.2. Luân chuyển hàng hóa bằng bằng đường sắt
3.4. Vận tải hàng không
3.4.1. Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không:
3.4.2. Luân chuyển hàng hóa bằng đường hàng không:
3.5. Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1. Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
3.5.2. Khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.6. Vận chuyển đường biển
3.6.1. Vận tải hàng hóa bằng đường biển
3.6.2. Luân chuyển hàng hóa bằng đường biển
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN 
4.1. Tình hình chung
4.2. Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu

4.2.1. Khu vực cảng biển Hải Phòng
4.2.2. Khu vực cảng biển thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM)
4.2.3. Khu vực cảng biển Bà Rịa-Vũng Tàu
4.2.4. Khu vực cảng biển Đà Nẵng
4.2.5. Cảng biển tại Thanh Hóa
4.2.6. Cảng biển tại Cần Thơ
4.2.7. Cảng biển tại Khánh Hòa
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN 
5.1. Giao nhận, chuyển phát
5.1.1. Tình hình chung và dự báo xu hướng:
5.1.2. Cập nhật tình hình hoạt động của một số doanh nghiệp tiêu biểu:
5.2. Kho bãi, bất động sản logistics
5.2.1. Diễn biến và dự báo
5.2.2. Tình hình cụ thể theo địa bàn:
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 3 và 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2025 
6.1. Tình hình doanh nghiệp nói chung
6.2. Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics
6.3. Tham khảo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt của Việt Nam

 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ cột 1: Diễn biến chỉ số cước vận tải container toàn cầu Drewry năm 2024-2025 
Biểu đồ cột 2: Diễn biến chỉ số container nội Á (IACI) của Drewry năm 2024-2025 
Biểu đồ cột 3: Tăng trưởng GDP của Việt Nam quý 1 các năm từ 2020-2025 
Biểu đồ 4: So sánh cơ cấu GDP của Việt Nam quý 1/2025 và quý 1/2024 
Biểu đồ cột 5: Chỉ số SXCN (IIP) quý 1/2025 so với cùng kỳ năm trước (%) 
Biểu đồ cột 6: Những ngành có nguồn hàng tăng/giảm mạnh nhất trong 3 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024 (%) 
Biểu đồ 7: Các nhóm hàng xuất khẩu chính từ Việt Nam sang Hoa Kỳ năm 2024 
Biểu đồ 8: So sánh tỷ trọng của thị trường Hoa Kỳ trong tổng XK từng nhóm hàng của Việt Nam ra thế giới trong năm 2024 
Biểu đồ cột 9: Khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 10: Khối lượng vận chuyển trong nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 11: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển ngoài nước trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ tròn 12: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận chuyển tháng 3 và 3 tháng năm 2025 
Biểu đồ cột 13: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 14: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển trong nước trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 15: Khối lượng luân chuyển ngoài nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ tròn 16: Cơ cấu luân chuyển hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) chuyển của Việt Nam theo khối lượng vận trong tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2025 
Biểu đồ cột 17: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 18: Khối lượng luân chuyển bằng đường bộ của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 19: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 20: Khối lượng luân chuyển bằng đường sắt của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 21: Khối lượng vận chuyển bằng đường hàng không của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 22: Khối lượng luân chuyển bằng đường hàng không của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 23: Khối lượng vận chuyển bằng đường thủy nội địa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 (ĐVT: Triệu tấn) 
Biểu đồ cột 24: Khối lượng luân chuyển bằng đường thủy nội địa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 (ĐVT: Tỷ tấn.km) 
Biểu đồ cột 25: Lượng vận chuyển bằng đường biển của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 (ĐVT: Triệu tấn) 
Biểu đồ cột 26: Khối lượng luân chuyển bằng đường biển của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 (ĐVT: Tỷ tấn.km) 
Biểu đồ 27: Tình hình đăng ký doanh nghiệp trên cả nước 
Biểu đồ cột 28: Số lượng doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
Biểu đồ cột 29: Số lượng vốn đăng ký mới của doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 3/2025 
 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong tháng 3 và 3 tháng năm 2025 
Bảng 2: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 3, 3 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước (xếp thứ tự theo lượng xuất khẩu) 
Bảng 3: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 3, 3 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước 
Bảng 4: Danh sách các bến cảng thuộc Cảng biển TP. Hồ Chí Minh theo quyết định mới nhất, cập nhật đến đầu tháng 4/2025 
Bảng 5: Mức thu phí hạ tầng cảng biển TP Hồ Chí Minh theo quy định hiện hành 
Bảng 6: Kết quả kinh doanh và mục tiêu năm 2025 của các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát tại Việt Nam 
Bảng 7: Các ngành hàng có nhu cầu cao đối với không gian lưu kho (tính đến hết 31/3/2025) 
Bảng 8: Doanh nghiệp thành lập mới và giải thể 3 tháng đầu năm 2025 phân theo một số lĩnh vực hoạt động 
Bảng 9: Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký, số lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 3 tháng đầu năm 2025 
Bảng 10: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (quay trở lại hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hoàn tất thủ tục giải thể) trong 3 tháng đầu năm 2025 
 
DANH MỤC HỘP 
Hộp 1: Giá cước vận chuyển đường biển trên một số tuyến, làn chính 
Hộp 2: Một số đề xuất của Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam trước rủi ro từ việc Hoa Kỳ áp thuế cao đối với hàng nhập khẩu từ Việt Nam 
Hộp 3: Dự báo triển vọng hoạt động của ngành logistics trong chiến tranh thương mại toàn cầu 
Hộp 4: Một số thông báo mới của Singapore về thủ tục hải quan và chuyển tải hàng hóa 
Hộp 5: Không thay đổi mục tiêu tăng trưởng năm 2025, tìm kiếm các giải pháp, động lực mới và phát huy tiềm lực của thị trường nội địa 
Hộp 6: Diễn biến mới: Nút thắt tạm được thời được gỡ, cơ hội có những thay đổi mang tính cơ cấu và một số lưu ý 
Hộp 7: Dự báo hoạt động của ngành cảng biển trong tháng 4/2025 
 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1: Cặp cảng Los Angeles-Long Beach dự báo sẽ chịu tác động nặng nền nhất vì hàng rào thuế quan mới của Hoa Kỳ 
Hình 2: Cảng Savannah (Hoa Kỳ) 
Hình 3: Cảng container quốc tế Hateco Hải Phòng vừa được khánh thành ngày 5/4/2025 

ĐỂ XEM CHI TIẾT, VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO

 
(1)  Thị trường logistics chuỗi lạnh thế giới và Việt Nam: Đặc điểm và triển vọng (bản công bố vào năm 2024, tập trung vào dịch vụ kho lạnh và vận tải lạnh), vui lòng tải TẠI ĐÂY 
 
(2) Phân tích và dự báo về thị trường logistics, chuỗi cung ứng quốc tế và trong nước, độ tin cậy của lịch trình, tình hình hoạt động tại các cảng biển, cửa khẩu, thị trường giao nhận, chuyển phát, kho bãi, bất động sản, doanh nghiệp logistics mới nhất, VUI LÒNG XEM TẠI ĐÂY

(3) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các thị trường tiêu biểu, các ngành hàng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY

(4) Nghiên cứu thị trường: Cập nhật chính sách, quy định và các xu hướng mới tác động đến giao thương với thị trường Trung Quốc (giai đoạn 2019-2024 và dự báo), vui lòng xem TẠI ĐÂY

(5) Phân tích biến động các chỉ tiêu logistics của Việt Nam giai đoạn 2017-2023, so sánh với kế hoạch và dự báo, vui lòng xem TẠI ĐÂY

Trang thông tin điện tử tổng hợp logistics Việt Nam
- Bản quyền thuộc về Bộ Công Thương.
Chịu trách nhiệm nội dung: 
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
- Địa chỉ: Tầng 5-6, Trụ sở Bộ Công Thương, số 655 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
- Người chịu trách nhiệm nội dung: Phó Giám đốc Đinh Thị Bảo Linh
- Điện thoại liên lạc: 098 308 39 18; Thư điện tử: csdltmdtvitic@gmail.com
- Giấy phép số 104/GP-TTĐT ngày 07/05/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
 
Số người trực tuyến: 7
Số người truy cập: 7.056.265
Chung nhan Tin Nhiem Mang