Đang Tải Dữ Liệu....
Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2025
Vietnamese English

Thị trường logistics và quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam và thế giới tháng 9 và 9 tháng năm 2025: diễn biến và dự báo

08/10/2025 16:35

ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU

Trong tháng 9 năm 2025, thị trường logistics toàn cầu chứng kiến những thay đổi do cả yếu tố thời tiết (mùa mưa bão trên Thái Bình Dương), căng thẳng địa chính trị, biến động chi phí, đặc biệt là phụ phí mùa cao điểm ở Bắc Mỹ và thay đổi các quy định liên quan đến thông quan hàng hóa. Các doanh nghiệp dịch vụ logistics và chủ hàng đều phải điều chỉnh hoạt động và kế hoạch kinh doanh để thích ứng; với các ưu tiên về tính linh hoạt cao, đa dạng hóa nhà cung cấp và phương thức vận tải, tích hợp các công nghệ kỹ thuật số (đặc biệt là AI), cải thiện khả năng hiển thị lộ trình và quan hệ đối tác trong chuỗi cung ứng.

Ở trong nước, mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức nhưng nhìn chung tình hình kinh tế và môi trường kinh doanh tại Việt Nam vẫn tích cực, những đổi mới mạnh mẽ nhờ số hóa, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng tính minh bạch, thuận lợi hóa thương mại…đang giúp Việt Nam giữ được sức hấp dẫn đối với cộng đồng các nhà đầu tư và kinh doanh quốc tế.

Cơ sở hạ tầng, giao thông đang được tích cực nâng cấp, với các dự án lớn, khả năng kết nối cao dự báo sẽ giúp giảm thiểu thời gian và chi phí vận chuyển, giúp tối ưu hóa quản lý dòng hàng từ khâu kho, bãi, cảng bến đến vận chuyển. Các dự án lớn cũng tạo ra nhu cầu cao cho dịch vụ logistics “dự án”.

Gần đây các đối tác kinh tế lớn tại Châu Âu và Đông Bắc Á tiếp tục thể hiện mối quan tâm trong đầu tư vào lĩnh vực logistics và bất động sản công nghiệp tại Việt Nam, cho thấy triển vọng phát triển của ngành trong thời gian tới. Ví dụ, dịch vụ logistics đang là ngành mũi nhọn được nhà đầu tư Nhật Bản tìm kiếm. Việt Nam cũng nổi bật với tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử thuộc Top nhanh nhất Đông Nam Á, ước đạt khoảng 20% mỗi năm.

Thị trường Việt Nam tiếp tục khẳng định được tiềm năng và sức hấp dẫn, khi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện tại Việt Nam chín tháng năm 2025 ước đạt 18,80 tỷ USD, tăng 8,5% so với cùng kỳ năm trước, đây là số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện cao nhất của chín tháng trong 5 năm qua.

Bên cạnh những yếu tố nền tảng tích cực và lạc quan, những thách thức cũng rất đáng lưu ý. Chi tiết phân tích tác động của môi trường kinh doanh đến một số ngành, hoạt động logistics tương ứng cho ngành và các khuyến nghị được thực hiện trong Báo cáo.

Cụ thể, Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:
Phần 1: Thị trường logistics và chuỗi cung ứng quốc tế:
- Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong 9 tháng đầu năm 2025 và dự báo; 
- Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong 8 tháng đầu năm 2025 và dự báo.
- Giá cước giao ngay trên các tuyến vận tải hàng không đến và đi từ châu Á (Đông Nam Á, Đông Bắc Á) trong tháng 9/2025 nhìn chung…so với tháng liền trước nhưng…. so với cùng kỳ năm trước, do…
- Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo. 
Phân tích sâu: Xu hướng phát triển và cung cấp các giải pháp quản lý chuỗi cung ứng thông minh 
Biến động chuỗi cung ứng có thể làm thay đổi các quy luật trước đó về hàng tồn kho, các hiện tượng thừa-thiếu cục bộ sẽ diễn ra đột ngột, khó lường hơn. Cải tiến mô hình quản lý chuỗi cung ứng trở nên vô cùng cấp bách, trong đó có việc đổi mới và áp dụng các phần mềm hiện đại hơn, cho phép tùy chỉnh theo thực tiễn. Các phần mềm quản lý chuỗi cung ứng (SCM) thế hệ mới sẽ giúp doanh nghiệp thích nghi tốt hơn được với môi trường kinh doanh và thương mại mới trên thế giới. Từ việc theo dõi hàng tồn kho và lập kế hoạch tuyến đường vận chuyển đến quản lý việc hoàn tất đơn hàng và tối ưu hóa nhân công, các giải pháp này quản lý những công việc hậu trường quan trọng, giúp hàng hóa lưu thông trơn tru từ nguyên liệu thô đến người dùng cuối.

Phần 2. Môi trường kinh doanh và các diễn biến mới trên thị trường logistics Việt Nam và dự báo 
-    Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics;
-    Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam. Bên cạnh những thuận lợi nhất định, báo cáo cũng đề cập đến một số xu hướng và vấn đề đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong bối cảnh thị trường quốc tế có nhiều biến động (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo). 

- Thị trường dịch vụ logistics Việt Nam theo từng phân khúc dịch vụ, gồm:
* Vận tải: vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy, đường sắt, với các tiêu chí như: lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, tỷ trọng giữa các nhóm doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. 
+ Cập nhật tình hình các phương thức vận tải tại một số địa phương.
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo). 
* Giao nhận/chuyển phát: Tổng thể thị trường và tình hình của các doanh nghiệp tiêu biểu. 
* Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo khu vực).
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics. 
Đặc biệt: Báo cáo cũng đưa ra các khuyến nghị tiêu biểu cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt trong thời gian tới

Chi tiết nội dung thông tin được thể hiện trong Mục lục, các Bảng, Biểu đồ, Hộp và Hình của Báo cáo.

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
TÓM TẮT 
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG, XU HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 

1.1. Các diễn biến mới trên thị trường logistics thế giới và khuyến nghị 
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới, dự báo và khuyến nghị 
1.1.2. Vận tải đường biển, cảng biển và các tuyến đường chính và dự báo 
1.1.3. Vận tải hàng không: tổng thể, các tuyến đường chính và tình hình hoạt động của các cảng hàng không 
1.2. Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị
1.2.1. Các vấn đề và xu hướng chính:
1.2.2. Phân tích sâu: Xu hướng phát triển và cung cấp các giải pháp quản lý chuỗi cung ứng thông minh
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM, DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ 
2.1. Những xu hướng chính, dự báo và khuyến nghị 
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics tại Việt Nam trong tháng và dự báo 
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng) 
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA 
3.1. Tình hình chung trong tháng 9/2025
3.1.1. Vận chuyển hàng hóa (cả nước và cụ thể tại một số địa phương)
3.1.2. Luân chuyển hàng hóa
3.2. Vận tải đường bộ
3.2.1. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
3.2.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường bộ
3.3. Vận tải đường sắt
3.3.1. Vận tải hàng hóa bằng đường sắt
3.3.2. Hàng hóa luân chuyển bằng bằng đường sắt
3.4. Vận tải hàng không
3.4.1. Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không:
3.4.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường hàng không:
3.5. Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1. Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
3.5.2. Khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.6. Vận chuyển đường biển
3.6.1. Vận tải hàng hóa bằng đường biển
3.6.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường biển
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN 
4.1. Tình hình chung
4.2. Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu
4.2.1. Khu vực cảng biển Hải Phòng
4.2.2. Cảng biển tại Quảng Ninh
4.2.3. Khu vực cảng biển thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) (sau khi sáp nhập Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu)
4.2.4. Khu vực cảng biển Đà Nẵng
4.2.5. Cảng biển tại Thanh Hóa
4.2.6. Cảng biển Vũng Áng
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN 
5.1. Giao nhận, chuyển phát
5.2. Kho bãi, bất động sản logistics
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 9 và 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2025 
6.1. Tình hình doanh nghiệp nói chung
6.2. Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics
6.3. Tham khảo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bốc xếp hàng hóa cảng biển tại Việt Nam

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ cột 1: Diễn biến chỉ số cước vận tải container toàn cầu Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ cột 2: Diễn biến chỉ số container nội Á (IACI) của Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ cột 3: Chỉ số giá cước vận tải hàng không (tổng hợp toàn cầu) hàng tháng (đến tháng 8/2025)
Biểu đồ cột 4: Diễn biến chỉ số áp lực chuỗi cung ứng toàn cầu theo tháng
Biểu đồ cột 5: So sanh cơ cấu GDP của Việt Nam (theo lĩnh vực) trong 9 tháng năm 2025 và 9 tháng năm 2024
Biểu đồ cột 6: Tốc độ tăng giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp (VA) 9 tháng đầu các năm từ 2019-2025
Biểu đồ cột 7: Những ngành có nguồn hàng tăng/giảm mạnh nhất trong 9 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024 (%)
Biểu đồ cột 8: Khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 9: Khối lượng vận chuyển trong nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 10: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển ngoài nước trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ tròn 11: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận chuyển tháng 9 và 9 tháng năm 2025
Biểu đồ cột 12: Khối lượng hàng hóa luân chuyển của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 13: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển trong nước của cả nước trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 14: Khối kượng luân chuyển ngoài nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ tròn 15: Cơ cấu hàng hóa luân chuyển (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2025
Biểu đồ cột 16: Lượng vận chuyển bằng đường bộ của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 17: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển bằng đường bộ trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 18: Lượng vận chuyển bằng đường sắt của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 19: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường sắt trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 20: Khối lượng vận chuyển bằng đường hàng không của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 21: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường hàng không của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 22: Khối lượng vận chuyển bằng đường thủy nội địa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 23: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển bằng đường thủy nội địa trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 24: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển đường biển trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 25: Khối lượng luân chuyển bằng đường biển của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025
Biểu đồ cột 27: Tình hình đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
Biểu đồ cột 28: Số lượng doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 9/2025

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các khuyến nghị quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam để thích nghi với xu hướng mới trong chuỗi cung ứng quốc tế
Bảng 2: Thời gian phải chờ đợi tại các cảng biển lơn tại châu Á và các khu vực khác
Bảng 3: Các chỉ tiêu vận tải hàng không của các khu vực thị trường trong tháng 8/2025
Bảng 4: Tình hình nhu cầu vận tải hàng không (CTK) trên các tuyến đường chính trong tháng 8/2025
Bảng 5: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong tháng 9 và 9 tháng năm 2025
Bảng 6: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 9, 9 tháng đầu năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước (xếp thứ tự theo lượng xuất khẩu)
Bảng 7: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 9 và 9 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước
Bảng 8: Tỷ lệ tồn kho của các ngành thời điểm 30/9/2025 và so với cùng thời điểm năm 2024
Bảng 9: Doanh nghiệp thành lập mới và giải thể 9 tháng đầu năm 2025 phân theo một số lĩnh vực hoạt động
Bảng 10: Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký, số lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 9 tháng đầu năm 2025
Bảng 11: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (quay trở lại hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hoàn tất thủ tục giải thể) trong 9 tháng đầu năm 2025

DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Giá cước vận chuyển đường biển trên một số tuyến, làn chính và dự báo
Hộp 2: Kỳ vọng từ đầu tư của các tập đàon lớn để cải thiện hoạt động chế biến sâu và logistics-chìa khóa bứt phá cho sản xuất và thương mại nông sản
Hộp 3: “Đưa cửa khẩu vào sâu nội địa”, đẩy mạnh vận tải container nhanh Bắc – Nam để nâng cao năng lực cạnh tranh của vận tải đường sắt
Hộp 4: Thách thức với vận tải đường thủy trong bối cảnh biến đổi khí hậu làm phức tạp hơn tình hình bão, lũ và các hiện tượng thời tiết cực đoan

 

ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
 

 
(1)  Thị trường logistics chuỗi cung ứng lạnh thế giới và Việt Nam: đặc điểm và triển vọng (bản công bố vào năm 2025), vui lòng tải TẠI ĐÂY 
 
(2) Phân tích và dự báo về thị trường logistics, chuỗi cung ứng quốc tế và trong nước, độ tin cậy của lịch trình, tình hình hoạt động tại các cảng biển, cửa khẩu, thị trường giao nhận, chuyển phát, kho bãi, bất động sản, doanh nghiệp logistics mới nhất, VUI LÒNG XEM TẠI ĐÂY

(3) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các thị trường tiêu biểu, các ngành hàng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY

(4) Nghiên cứu thị trường: Cập nhật chính sách, quy định và các xu hướng mới tác động đến giao thương với thị trường Trung Quốc (giai đoạn 2019-2024 và dự báo), vui lòng xem TẠI ĐÂY

(5) Phân tích biến động các chỉ tiêu logistics của Việt Nam giai đoạn 2017-2023, so sánh với kế hoạch và dự báo, vui lòng xem TẠI ĐÂY

 

Trang thông tin điện tử tổng hợp logistics Việt Nam
- Bản quyền thuộc về Bộ Công Thương.
Chịu trách nhiệm nội dung: 
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
- Địa chỉ: Tầng 5-6, Trụ sở Bộ Công Thương, số 655 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
- Người chịu trách nhiệm nội dung: Phó Giám đốc Đinh Thị Bảo Linh
- Điện thoại liên lạc: 098 308 39 18; Thư điện tử: csdltmdtvitic@gmail.com
- Giấy phép số 104/GP-TTĐT ngày 07/05/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Giấy phép cấp mới số 65/GP-TTĐT ngày 25/4/2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
 
Số người trực tuyến: 28
Số người truy cập: 9.027.154
Chung nhan Tin Nhiem Mang