Lượng hàng hóa qua các cảng biển của Nga tiếp tục tăng
26/11/2023 21:00
Theo số liệu thống kê của Hiệp hội Cảng biển Thương mại Nga (ASOP), bất chấp nhiều khó khăn, lượng hàng hóa tại các cảng biển của Nga trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2023 vẫn tăng 7,8% so với cùng kỳ năm 2022 lên 749,3 triệu tấn.
+ Phân khúc hàng rời khô tăng 14,7% lên 382 triệu tấn, trong đó than đạt 177,6 triệu tấn (tăng 3,8%), ngũ cốc: 61,7 triệu tấn (tăng 1,8 lần), hàng container đạt 41,3 triệu tấn (tăng 9,1) %), phân khoáng: 30,1 triệu tấn (tăng 1,6 lần), kim loại màu đạt 18,2 triệu tấn (giảm 14,8%), quặngđạt 8,3 triệu tấn (giảm 25,2%), hàng qua phà đạt 6,8 triệu tấn (tăng 25,8%).
+ Phân khúc hàng lỏng đạt 367,3 triệu tấn (tăng 1,5%), trong đó dầu thô: 228,3 triệu tấn (tăng 7%), sản phẩm dầu đạt 103,2 triệu tấn (giảm 9,6%), khí hóa lỏng đạt 28 triệu tấn (giảm 4,1%), hàng thực phẩm đạt 4,7 triệu tấn (tăng 30%).
Khối lượng xuất khẩu trong 10 tháng đầu năm nay đạt 585,4 triệu tấn (tăng 5,9%), nhập khẩu đạt 32,3 triệu tấn (tăng 8,5%), hàng hóa quá cảnh đạt 55,1 triệu tấn (tăng 13,5%), vận tải đường biển ngắn (ven biển) đạt 76,5 triệu tấn (tăng 19,9%).
Trong kỳ báo cáo, các cảng biển lưu vực Bắc Cực đã xử lý 81,8 triệu tấn hàng hóa khác nhau (giảm 0,2%), bao gồm hàng rời khô: 26,2 triệu tấn (tăng 7,7%), hàng rời chất lỏng: 55,6 triệu tấn (giảm 3,5%). Khối lượng hàng hóa qua các cảng Murmansk đạt 48,7 triệu tấn (tăng 4,5%), Sabetta: 22,9 triệu tấn (giảm 3,3%), Varandey: 4,4 triệu tấn (giảm 11,1%) và Arkhangelsk: 1,6 triệu tấn (giảm 21,7%).
Khối lượng cảng biển lưu vực Baltic đạt 208,8 triệu tấn (tăng 2,5%), bao gồm hàng rời khô: 94,8 triệu tấn (tăng 19%), hàng rời lỏng: 114 triệu tấn (giảm 8%). Lưu lượng hàng hóa tại các cảng Ust-Luga giảm 5,3% xuống 96 triệu tấn, trong khi Primorsk xử lý 52,6 triệu tấn (tăng 9,2%). Cảng lớn St. Petersburg chứng kiến mức tăng trưởng khối lượng 23,5% lên 40,2 triệu tấn. Cảng Vysotsk: 11 triệu tấn (giảm 18%).
THÔNG TIN THAM KHẢO LĨNH VỰC LOGITICS VÀ KINH TẾ, THƯƠNG MẠI:
(1) Phân tích và dự báo về thị trường logistics, chuỗi cung ứng quốc tế và trong nước, độ tin cậy của lịch trình, tình hình hoạt động tại các ga, cảng, thị trường giao nhận, bất động sản logistics mới nhất, VUI LÒNG XEM TẠI ĐÂY
ĐẶC BIỆT: Giảm 40% so với giá bán lẻ cho Gói thông tin thị trường logistics (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng), giảm 10% cho đơn hàng mua lẻ, áp dụng trong tháng 11/2023.
+ Phân khúc hàng rời khô tăng 14,7% lên 382 triệu tấn, trong đó than đạt 177,6 triệu tấn (tăng 3,8%), ngũ cốc: 61,7 triệu tấn (tăng 1,8 lần), hàng container đạt 41,3 triệu tấn (tăng 9,1) %), phân khoáng: 30,1 triệu tấn (tăng 1,6 lần), kim loại màu đạt 18,2 triệu tấn (giảm 14,8%), quặngđạt 8,3 triệu tấn (giảm 25,2%), hàng qua phà đạt 6,8 triệu tấn (tăng 25,8%).
+ Phân khúc hàng lỏng đạt 367,3 triệu tấn (tăng 1,5%), trong đó dầu thô: 228,3 triệu tấn (tăng 7%), sản phẩm dầu đạt 103,2 triệu tấn (giảm 9,6%), khí hóa lỏng đạt 28 triệu tấn (giảm 4,1%), hàng thực phẩm đạt 4,7 triệu tấn (tăng 30%).
Khối lượng xuất khẩu trong 10 tháng đầu năm nay đạt 585,4 triệu tấn (tăng 5,9%), nhập khẩu đạt 32,3 triệu tấn (tăng 8,5%), hàng hóa quá cảnh đạt 55,1 triệu tấn (tăng 13,5%), vận tải đường biển ngắn (ven biển) đạt 76,5 triệu tấn (tăng 19,9%).
Trong kỳ báo cáo, các cảng biển lưu vực Bắc Cực đã xử lý 81,8 triệu tấn hàng hóa khác nhau (giảm 0,2%), bao gồm hàng rời khô: 26,2 triệu tấn (tăng 7,7%), hàng rời chất lỏng: 55,6 triệu tấn (giảm 3,5%). Khối lượng hàng hóa qua các cảng Murmansk đạt 48,7 triệu tấn (tăng 4,5%), Sabetta: 22,9 triệu tấn (giảm 3,3%), Varandey: 4,4 triệu tấn (giảm 11,1%) và Arkhangelsk: 1,6 triệu tấn (giảm 21,7%).
Khối lượng cảng biển lưu vực Baltic đạt 208,8 triệu tấn (tăng 2,5%), bao gồm hàng rời khô: 94,8 triệu tấn (tăng 19%), hàng rời lỏng: 114 triệu tấn (giảm 8%). Lưu lượng hàng hóa tại các cảng Ust-Luga giảm 5,3% xuống 96 triệu tấn, trong khi Primorsk xử lý 52,6 triệu tấn (tăng 9,2%). Cảng lớn St. Petersburg chứng kiến mức tăng trưởng khối lượng 23,5% lên 40,2 triệu tấn. Cảng Vysotsk: 11 triệu tấn (giảm 18%).
THÔNG TIN THAM KHẢO LĨNH VỰC LOGITICS VÀ KINH TẾ, THƯƠNG MẠI:
(1) Phân tích và dự báo về thị trường logistics, chuỗi cung ứng quốc tế và trong nước, độ tin cậy của lịch trình, tình hình hoạt động tại các ga, cảng, thị trường giao nhận, bất động sản logistics mới nhất, VUI LÒNG XEM TẠI ĐÂY
ĐẶC BIỆT: Giảm 40% so với giá bán lẻ cho Gói thông tin thị trường logistics (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng), giảm 10% cho đơn hàng mua lẻ, áp dụng trong tháng 11/2023.
(2) Công nghệ mới trong logistics và quản trị chuỗi cung ứng, vui lòng xem TẠI ĐÂY
(3) Báo cáo nghiên cứu thị trường Chuỗi cung ứng lạnh (tập trung vào kho lạnh, vận tải lạnh) của Việt Nam và thế giới, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(4) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các ngành hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(3) Báo cáo nghiên cứu thị trường Chuỗi cung ứng lạnh (tập trung vào kho lạnh, vận tải lạnh) của Việt Nam và thế giới, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(4) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các ngành hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY