Thị trường logistics và quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam và thế giới tháng 7 và 7 tháng năm 2025: diễn biến và dự báo
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
Tình hình kinh tế trong nước trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2025 nhìn chung vẫn ổn định, với sản xuất công nghiệp, bán lẻ hàng hóa dịch vụ, xuất nhập khẩu đều tăng so với cùng kỳ năm 2024. Vốn FDI vào Việt Nam vẫn chưa có dấu hiệu đổi chiều do thuế quan, bởi mức thuế mà Hoa Kỳ áp với Việt Nam không chênh lệch lớn so với các nước Đông Nam Á khác, trong khi thuế ưu đãi từ các FTA khác mà Việt Nam là thành viên vẫn rất hấp dẫn. Như vậy có thể nói trong ngắn hạn, mức thuế mới chưa phải là lý do chính để các doanh nghiệp FDI đang sản xuất tại Việt Nam chi một số tiền lớn để chuyển nhà máy công xưởng sang thị trường khác trong ngắn hạn.
Trong năm 2025, Chính phủ cũng phát đi thông điệp mạnh mẽ về việc đẩy nhanh các dự án cơ sở hạ tầng quan trọng, cải thiện kết nối vùng, chuyển đổi số để tăng tính minh bạch của các hoạt động kinh tế, qua đó cải thiện môi trường kinh doanh nói chung, hiệu quả hoạt động logistics và năng lực cạnh tranh chung cho toàn nền kinh tế. Tín hiệu từ các dự án lớn như sân bay Gia Bình, đường sắt cao tốc Bắc-Nam, đường sắt cao tốc Hải Phòng-Lào Cai và các dự án đang về đích như sân bay Long Thành, các terminal mới tại cảng Hải Phòng…cho thấy chỉ số cơ sở hạ tầng đánh giá năng lực cạnh tranh của logistics Việt Nam sẽ sớm được cải thiện trong thời gian tới.
Tuy nhiên, điều khiến các doanh nghiệp và nhà đầu tư quan tâm nhất hiện nay là tác động của các chính sách thương mại mới của các đối tác lớn, trong đó có Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc...đến các hoạt động xuất, nhập khẩu, sản xuất công nghiệp của Việt Nam, chi tiết đến từng ngành, lĩnh vực cụ thể; cũng như triển vọng của các dự án FDI trong bối cảnh định hình lại các chuỗi cung ứng toàn cầu trước các điều kiện mới. Điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến nhu cầu dịch vụ logistics tại nước ta cũng như doanh thu và chi phí của từng hạng mục dịch vụ logistics.
Nhìn chung, không thể phủ nhận những khó khăn trước mắt do mức thuế nhập khẩu vào Hoa Kỳ áp dụng với hàng từ Việt Nam cao hơn so với trước đây, nhưng ở góc độ tích cực, đây cũng là động lực để nước ta đẩy nhanh hơn nữa quá trình tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng và tính tự chủ, tập trung vào nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng nội địa hóa, cải thiện minh bạch chuỗi cung ứng và thúc đẩy đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
Ngoài ra, những nỗ lực của Việt Nam trong việc chủ động với các xu hướng mới của quốc tế cũng rất quan trọng, trong đó có việc chuyển đổi bền vững. Việc đáp ứng được các tiêu chí về ESG có thể giúp hàng hóa của nước ta cũng như các dịch vụ như logistics tăng khả năng tuân thủ, có lợi thế cạnh tranh so với các nhà cung ứng khác.
(Chi tiết phân tích tác động đến một số ngành và các khuyến nghị được thực hiện trong Báo cáo).
Cụ thể, Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:
Phần 1: Thị trường logistics và chuỗi cung ứng quốc tế:
- Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong 7 tháng đầu năm 2025 và dự báo;
- Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong 7 tháng đầu năm 2025 và dự báo.
- Giá cước giao ngay trên các tuyến vận tải hàng không đến và đi từ châu Á (Đông Nam Á, Đông Bắc Á) trong tháng 7/2025 nhìn chung…so với tháng liền trước nhưng…. so với cùng kỳ năm trước, do…
- Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo.
Phân tích sâu: Chuỗi cung ứng bán dẫn tại Đông Nam Á và một số gợi ý đối với ngành logistics
Phần 2. Môi trường kinh doanh và các diễn biến mới trên thị trường logistics Việt Nam và dự báo
- Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics;
- Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam. Bên cạnh những thuận lợi nhất định, báo cáo cũng đề cập đến một số xu hướng và vấn đề đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong bối cảnh thị trường quốc tế có nhiều biến động (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo).
- Thị trường dịch vụ logistics Việt Nam theo từng phân khúc dịch vụ, gồm:
* Vận tải: vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy, đường sắt, với các tiêu chí như: lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, tỷ trọng giữa các nhóm doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
+ Cập nhật tình hình các phương thức vận tải tại một số địa phương.
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo).
* Giao nhận/chuyển phát: Tổng thể thị trường và tình hình của các doanh nghiệp tiêu biểu.
* Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo khu vực).
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics.
Đặc biệt: Báo cáo cũng đưa ra các khuyến nghị tiêu biểu cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt trong thời gian tới
Chi tiết nội dung thông tin được thể hiện trong Mục lục, các Bảng, Biểu đồ, Hộp và Hình của Báo cáo.
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
TÓM TẮT
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG, XU HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.1. Các diễn biến mới trên thị trường logistics thế giới và khuyến nghị
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới, dự báo và khuyến nghị
1.1.2. Vận tải đường biển, cảng biển và các tuyến đường chính và dự báo
1.1.3. Vận tải hàng không: tổng thể, các tuyến đường chính và tình hình hoạt động của các cảng hàng không
1.2. Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị
1.2.1. Các vấn đề và xu hướng chính:
1.2.2. Phân tích sâu: Chuỗi cung ứng bán dẫn tại Đông Nam Á và một số gợi ý đối với ngành logistics
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM, DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ
2.1. Những xu hướng chính, dự báo và khuyến nghị
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics tại Việt Nam trong tháng và dự báo
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng)
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA
3.1. Tình hình chung trong tháng 7/2025
3.1.1. Vận chuyển hàng hóa (cả nước và cụ thể tại một số địa phương)
3.1.2. Luân chuyển hàng hóa
3.2. Vận tải đường bộ
3.2.1. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
3.2.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường bộ
3.3. Vận tải đường sắt
3.3.1. Vận tải hàng hóa bằng đường sắt
3.3.2. Hàng hóa luân chuyển bằng bằng đường sắt
3.4. Vận tải hàng không
3.4.1. Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không:
3.4.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường hàng không:
3.5. Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1. Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
3.5.2. Khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.6. Vận chuyển đường biển
3.6.1. Vận tải hàng hóa bằng đường biển
3.6.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường biển
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN
4.1. Tình hình chung
4.2. Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu
4.2.1. Khu vực cảng biển Hải Phòng
4.2.2. Khu vực cảng biển thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) (sau khi sáp nhập Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu)
4.2.3. Khu vực cảng biển Đà Nẵng
4.2.4. Cảng biển tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)
4.2.5. Cảng biển tại Bình Định
4.2.6. Cảng biển tại Quảng Ninh
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
5.1. Giao nhận, chuyển phát
5.1.1. Tình hình chung và dự báo xu hướng:
5.1.2. Cập nhật tình hình hoạt động của một số doanh nghiệp tiêu biểu:
5.2. Kho bãi, bất động sản logistics
5.2.1. Cập nhật tình hình thị trường
5.2.2. Dự báo:
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 7 và 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2025
6.1. Tình hình doanh nghiệp nói chung
6.2. Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics
6.3. Tham khảo doanh nghiệp cung cấp hoạt động bưu chính chuyển phát của Việt Nam
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ cột 1: Diễn biến chỉ số cước vận tải container toàn cầu Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ cột 2: Diễn biến chỉ số container nội Á (IACI) của Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ 3: Chỉ số giá cước vận tải hàng không (tổng hợp toàn cầu) hàng tháng
Biểu đồ cột 4: Diễn biến chỉ số áp lực chuỗi cung ứng toàn cầu theo tháng
Biểu đồ cột 5: Những ngành có nguồn hàng tăng/giảm mạnh nhất trong 7 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024 (%)
Biểu đồ cột 6: Khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 7: Lượng vận chuyển trong nước của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 8: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa ngoài nước trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ tròn 9: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận chuyển tháng 7 và 7 tháng năm 2025
Biểu đồ cột 10: Khối lượng hàng hóa luân chuyển của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 11: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa trong nước trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 12: Lượng luân chuyển hàng hóa ngoài nước của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ tròn 13: Cơ cấu hàng hóa luân chuyển (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2025
Biểu đồ cột 14: Lượng vận chuyển bằng đường bộ của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 15: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển bằng đường bộ trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 16: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 17: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường sắt trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 18: Khối lượng vận chuyển bằng đường hàng không của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 19: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường hàng không của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 20: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 21: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 22: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 23: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường biển của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ 24: Lượng hàng hóa qua các cảng biển và cảng thủy nội địa Việt Nam các tháng của năm 2025 (từ tháng 1-tháng 6)
Biểu đồ 25: Doanh thu ngành bưu chính, chuyển phát của Việt Nam giai đoạn 2020-6T/2025
Biểu đồ 26: Tình hình đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
Biểu đồ cột 27: Số lượng doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
Biểu đồ cột 28: Số lượng vốn đăng ký mới của doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 7/2025
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình nhu cầu vận tải hàng không (CTK) trên các tuyến đường chính trong tháng 6/2025
Bảng 2: So sánh cạnh tranh của một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong bối cảnh thuế quan mới (từ tháng 8/2025) và giải pháp
Bảng 3: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong tháng 7 và 7 tháng năm 2025
Bảng 4: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 7, 7 tháng đầu năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước (xếp thứ tự theo lượng xuất khẩu)
Bảng 5: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 7 và 7 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước
Bảng 8: Doanh nghiệp thành lập mới và giải thể 7 tháng đầu năm 2025 phân theo một số lĩnh vực hoạt động
Bảng 9: Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký, số lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 7 tháng đầu năm 2025
Bảng 10: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (quay trở lại hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hoàn tất thủ tục giải thể) trong 7 tháng đầu năm 2025
DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Giá cước vận chuyển đường biển trên một số tuyến, làn chính
Hộp 2: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (VNR) đề xuất xây dựng tổ hợp công nghiệp đường sắt
Hộp 3: Các ưu tiên đầu tư để phát huy được lợi thế của vận tải đường thủy trong xanh hóa vận tải và cải thiện hiệu quả logistics của Việt Nam
Hộp 4: Bộ Công Thương lưu ý các doanh nghiệp về an toàn hàng hải trên Biển Đỏ
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
(3) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các thị trường tiêu biểu, các ngành hàng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(4) Nghiên cứu thị trường: Cập nhật chính sách, quy định và các xu hướng mới tác động đến giao thương với thị trường Trung Quốc (giai đoạn 2019-2024 và dự báo), vui lòng xem TẠI ĐÂY
(5) Phân tích biến động các chỉ tiêu logistics của Việt Nam giai đoạn 2017-2023, so sánh với kế hoạch và dự báo, vui lòng xem TẠI ĐÂY