Báo cáo hoạt động logistics trong nhập khẩu: số tháng 4/2018
14/05/2018 23:48
MỤC LỤC
1. Mặt hàng thép: 3
1.1. Phương thức vận tải trong nhập khẩu: 3
1.2. Phương thức giao hàng nhập khẩu. 4
1.3. Cảng biển, cửa khẩu nhập khẩu. 5
2. Mặt hàng nhựa: 5
2.1. Phương thức vận tải 5
2.2. Phương thức giao hàng. 6
2.3. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu. 7
2.4. Thông tin liên quan: 8
3. Mặt hàng ô tô: 8
3.1. Phương thức giao hàng: 9
3.2. Các thông tin liên quan. 10
4. Mặt hàng than: 10
4.1. Phương thức vận tải 11
4.2. Phương thức giao hàng. 12
4.3. Cảng biển, cửa khẩu nhập khẩu. 13
4.4. Một số thông tin khác. 16
1. Mặt hàng thép:
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tính chung quý I/2018, tổng lượng thép nhập về nước ta đạt 3,12 triệu tấn với trị giá 2,18 tỷ USD, giảm 25,69% về lượng và giảm 7,44% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2017. Các thị trường cung cấp thép cho Việt Nam gồ m có Trung Quốc, chiếm 36%, Nhật Bản chiếm tỷ trọng 20,21%; Hàn Quốc chiếm 13,24%; Đài Loan chiếm 10,5%; Ấn Độ chiếm 5,49%;...
1.1. Phương thức vận tải trong nhập khẩu:
Trong quí I/2018, 98% lượng thép nhập khẩu của Việt Nam là từ đường biển, nhập từ các nước như Trung Quốc đại lục, Đài Loan (Trung Quốc), Nhật Bản, Hàn Quốc. Nhập khẩu thép bằng đường biển tăng khoảng 17% về lượng và 41% về trị giá so với quí I/2018.
1. Mặt hàng thép: 3
1.1. Phương thức vận tải trong nhập khẩu: 3
1.2. Phương thức giao hàng nhập khẩu. 4
1.3. Cảng biển, cửa khẩu nhập khẩu. 5
2. Mặt hàng nhựa: 5
2.1. Phương thức vận tải 5
2.2. Phương thức giao hàng. 6
2.3. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu. 7
2.4. Thông tin liên quan: 8
3. Mặt hàng ô tô: 8
3.1. Phương thức giao hàng: 9
3.2. Các thông tin liên quan. 10
4. Mặt hàng than: 10
4.1. Phương thức vận tải 11
4.2. Phương thức giao hàng. 12
4.3. Cảng biển, cửa khẩu nhập khẩu. 13
4.4. Một số thông tin khác. 16
1. Mặt hàng thép:
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tính chung quý I/2018, tổng lượng thép nhập về nước ta đạt 3,12 triệu tấn với trị giá 2,18 tỷ USD, giảm 25,69% về lượng và giảm 7,44% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2017. Các thị trường cung cấp thép cho Việt Nam gồ m có Trung Quốc, chiếm 36%, Nhật Bản chiếm tỷ trọng 20,21%; Hàn Quốc chiếm 13,24%; Đài Loan chiếm 10,5%; Ấn Độ chiếm 5,49%;...
1.1. Phương thức vận tải trong nhập khẩu:
Trong quí I/2018, 98% lượng thép nhập khẩu của Việt Nam là từ đường biển, nhập từ các nước như Trung Quốc đại lục, Đài Loan (Trung Quốc), Nhật Bản, Hàn Quốc. Nhập khẩu thép bằng đường biển tăng khoảng 17% về lượng và 41% về trị giá so với quí I/2018.
Ngoài ra còn có một lượng nhỏ được nhập khẩu bằng đường sắt (từ Trung Quốc), tăng 60% về lượng và 102% về trị giá so với quí 1/2017.
Để xem chi tiết báo cáo, vui lòng click vào đây để Tải báo cáo
VITIC
Để xem chi tiết báo cáo, vui lòng click vào đây để Tải báo cáo
VITIC
• Báo cáo quy định chính sách trong lĩnh vực logistics Việt Nam và thế giới quý 1/2025 (miễn phí) (10/04/2025)
• Báo cáo tình hình thị trường Logistics Châu Âu và những lưu ý đối với Việt Nam, tháng 3/2025 (miễn phí) (07/04/2025)
• Báo cáo tình hình thị trường Logistics Australia, New Zealand và những lưu ý đối với Việt Nam, số 01/2025 (miễn phí) (05/04/2025)
• Báo cáo tình hình thị trường Logistics ASEAN và những lưu ý đối với Việt Nam, tháng 3/2025 (miễn phí) (04/04/2025)
• Báo cáo tình hình thị trường logistics Hoa Kỳ và các lưu ý đối với Việt Nam, tháng 3/2025 (miễn phí) (04/04/2025)
• Báo cáo thị trường logistics EU: số tháng 4/2018 (12/05/2018)
• Báo cáo hoạt động logistics trong xuất khẩu: số tháng 4/2018 (11/05/2018)
• Báo cáo thị trường logistics Hoa Kỳ: số tháng 4/2018 (07/05/2018)
• Báo cáo các quy định chính sách về logistics và liên quan, số tháng 4/2018 (07/05/2018)
• Báo cáo phân tích thị trường logistics ASEAN: số tháng 4/2018 (04/05/2018)
Liên kết