Báo cáo hoạt động logistics trong xuất khẩu: số tháng 4/2018
11/05/2018 23:28
MỤC LỤC
1. Mặt hàng than: 3
1.1. Phương thức vận tải: 3
1.2. Phương thức giao hàng: 4
1.3. Cảng biển, cửa khẩu xuất khẩu: 5
1.4. Các thông tin liên quan. 7
2. Mặt hàng thép: 7
2.1. Phương thức vận tải 7
2.2. Phương thức giao hàng. 9
2.3. Cảng biển, cửa khẩu xuất khẩu. 9
2.4. Một số thông tin khác. 11
3. Mặt hàng dệt may. 11
3.1. Phương thức vận tải: 12
3.2. Phương thức giao hàng: 12
3.3. Cảng biển, cửa khẩu xuất khẩu: 13
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Mặt hàng than:
Năm 2018, được dự báo là năm có nhiều thuận lợi trong sản xuất kinh doanh than, bởi có nhiều nhà máy nhiệt điện đi vào hoạt động, nên nhu cầu tiêu thụ than tăng cao. Quý I/2018, xuất khẩu than của cả nước đạt 579,2 nghìn tấn, trị giá đạt 75,4 triệu USD, tăng khá 44,5% về lượng và 16,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Giá than xuất khẩu trung bình của nước ta đạt 130,3 USD/tấn, giảm 19,5% so với cùng kỳ năm 2017. Các thị trường xuất khẩu than của Việt Nam trong quí gồm Nhật Bản (trên 40%), Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Indonesia và Đài Loan (Trung Quốc) và một lượng nhỏ sang các thị trường khác
1.1. Phương thức vận tải:
Phương thức vận tải chủ đạo đối với than xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là đường biển.Trong quí 1/2018, khoảng 80,93% lượng than được xuất khẩu bằng đường biển, chiếm 81,19% về trị giá xuất khẩu than trong quí. Vận tải than xuất khẩu bằng đường biển chủ yếu sang các thị trường như Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Indonesia và Đài Loan (Trung Quốc). Trong đó, Nhật Bản chiếm tới 43% lượng than xuất khẩu của Việt Nam trong quí và toàn bộ lượng than xuất khẩu sang Nhật Bản qua đường biển.
1. Mặt hàng than: 3
1.1. Phương thức vận tải: 3
1.2. Phương thức giao hàng: 4
1.3. Cảng biển, cửa khẩu xuất khẩu: 5
1.4. Các thông tin liên quan. 7
2. Mặt hàng thép: 7
2.1. Phương thức vận tải 7
2.2. Phương thức giao hàng. 9
2.3. Cảng biển, cửa khẩu xuất khẩu. 9
2.4. Một số thông tin khác. 11
3. Mặt hàng dệt may. 11
3.1. Phương thức vận tải: 12
3.2. Phương thức giao hàng: 12
3.3. Cảng biển, cửa khẩu xuất khẩu: 13
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Mặt hàng than:
Năm 2018, được dự báo là năm có nhiều thuận lợi trong sản xuất kinh doanh than, bởi có nhiều nhà máy nhiệt điện đi vào hoạt động, nên nhu cầu tiêu thụ than tăng cao. Quý I/2018, xuất khẩu than của cả nước đạt 579,2 nghìn tấn, trị giá đạt 75,4 triệu USD, tăng khá 44,5% về lượng và 16,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Giá than xuất khẩu trung bình của nước ta đạt 130,3 USD/tấn, giảm 19,5% so với cùng kỳ năm 2017. Các thị trường xuất khẩu than của Việt Nam trong quí gồm Nhật Bản (trên 40%), Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Indonesia và Đài Loan (Trung Quốc) và một lượng nhỏ sang các thị trường khác
1.1. Phương thức vận tải:
Phương thức vận tải chủ đạo đối với than xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là đường biển.Trong quí 1/2018, khoảng 80,93% lượng than được xuất khẩu bằng đường biển, chiếm 81,19% về trị giá xuất khẩu than trong quí. Vận tải than xuất khẩu bằng đường biển chủ yếu sang các thị trường như Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Indonesia và Đài Loan (Trung Quốc). Trong đó, Nhật Bản chiếm tới 43% lượng than xuất khẩu của Việt Nam trong quí và toàn bộ lượng than xuất khẩu sang Nhật Bản qua đường biển.
Để xem đầy đủ nội dung báo cáo, vui click vào đây: Tải báo cáo
VITIC