Thị trường logistics và quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam và thế giới tháng 10 và 10 tháng năm 2025: diễn biến và dự báo
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
Bước vào quý cuối cùng của năm 2025, thị trường logistics và chuỗi cung ứng toàn cầu vẫn không ngừng biến động, chịu ảnh hưởng bởi cả thay đổi trong tương quan cung-cầu, nguồn cung nhiên liệu và hàng hóa chiến lược trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị, thiên tai phức tạp với các cơn bão mạnh và dày đặc ở Thái Bình Dương; trong khi những vấn đề phát sinh về công nghệ đang đi nhanh hơn khả năng thích ứng của cả các doanh nghiệp và khung pháp lý tại các quốc gia.
Thị trường đang vận động theo những thay đổi về nhu cầu và giới hạn năng lực, trong khi việc áp dụng các giải pháp số hóa đã trở thành một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh dài hạn.
Trong quý 4/2025, chuẩn bị cho các kế hoạch kinh doanh mới của năm 2026, các doanh nghiệp lớn bắt đầu đánh giá lại nguồn cung ứng dịch vụ, cách thức vận hành mạng lưới vận tải, phương pháp quản lý lượng hàng tồn kho, trên các dữ kiện dự báo mới khi các quy tắc và quy định thương mại toàn cầu ngày càng phức tạp.
Như một hệ quả tất yếu của những biến động địa chính trị, Báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới tháng 10 năm 2025 của IMF đã đưa ra những tín hiệu trái chiều về triển vọng kinh tế toàn cầu. Mặc dù dự báo tăng trưởng ngắn hạn đã cải thiện nhẹ, nhưng triển vọng kinh tế tổng thể vẫn còn khá ảm đạm. Bất ổn địa chính trị dai dẳng, thậm chí có nguy cơ căng thẳng hơn khiến xu hướng nguồn cung hàng hóa chiến lược và các tuyến thương mại chính càng khó dự báo. Ngoài ra, lạm phát vẫn là một mối lo ngại lớn, khi một số quốc gia phải đối mặt với áp lực kinh tế nghiêm trọng hơn và việc cân đối giữa kích thích tăng trưởng và ổn định trung hạn bị chi phối bởi các yếu tố khác ngoài kinh tế.
Các doanh nghiệp logistics vẫn đang tiếp tục đoán định về diễn biến của nhu cầu, và từ đó, xác định nên triển khai mạng lưới mới như thế nào. Khả năng dư cung và tương quan cung-cầu là một vấn đề mang tính cấu trúc, nhưng ngày nay chịu tác động đa chiều từ nhiều phương diện khác. Ví dụ với số lượng đơn đặt hàng tàu đóng mới toàn cầu chiếm 33% đội tàu, nguồn cung không gian vận tải biển dự kiến sẽ đạt đỉnh vào khoảng năm 2027-2028 khi các đơn hàng lớn được giao và đưa vào vận hành. Ở các lĩnh vực đường bộ, đường hàng không, đường sắt, ứng dụng công nghệ mới, tốc độ cải thiện và công nghệ đóng gói, tăng kết nối và năng lực xếp dỡ hàng… cũng giúp cải thiện năng lực về mặt phương tiện và không gian. Tuy nhiên, như đã đề cập ở các báo cáo trước, việc năng lực cung ứng dịch vụ tăng nhanh so với nhu cầu không nhất thiết dẫn đến việc giá dịch vụ giảm nhanh chóng. Vấn đề còn nằm ở sự phối hợp giữa các liên minh vận tải trong việc định hình giá cước, cũng như các chính sách cạnh tranh kinh tế, bảo hộ, “trả đũa”, các chính sách về khí hậu và công nghệ, cũng như diễn biến trên thị trường lao động…có thể làm thay đổi tương quan cung-cầu trong thực tế và cục bộ ở những làn thương mại nhất định. Đồng thời, độ tin cậy của lịch trình vẫn tương đối thấp mặc dù đã được cải thiện, và do đó, nhiều chủ hàng vẫn sẵn sàng chi trả cho các giải pháp và gói dịch vụ tốn kém hơn nhưng có thể cải thiện độ tin cậy của lịch trình tàu và container.
Kiểm soát hàng hóa chiến lược cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến các chuỗi cung ứng và cách tiếp cận về quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu. Việc Trung Quốc mở rộng kiểm soát xuất khẩu đất hiếm, được công bố vào ngày 9 tháng 10 năm 2025, vài ngày sau đó là lời đe dọa áp thuế 100% đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc của Tổng thống Trump - đánh dấu một giai đoạn mới trong cuộc đối đầu kinh tế giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới. Mặc dù sau thời gian hai bên tiếp tục đàm phán, đến đầu tháng 11/2025, Trung Quốc đã có động thái nới lỏng xuất khẩu đất hiếm, cùng với việc Hoa Kỳ nới lỏng “áp lực thuế quan”, tuy nhiên, những gì diễn ra từ đầu năm 2025 đến nay cho thấy môi trường vĩ mô và phản ứng chính sách của hai nền kinh tế lớn này khó đoán định. Rốt cuộc đây vẫn là cảnh báo cho các doanh nghiệp về việc cần tích cực chuẩn bị cho sự biến động ngày càng phức tạp, tăng cường an ninh chuỗi cung ứng và đầu tư chiến lược vào công nghệ cũng như khả năng ứng phó trước các biến động đầu vào.
Ở trong nước, điểm nhấn của ngành logistics Việt Nam trong tháng 10/2025 chính là việc Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chiến lược phát triển dịch vụ logistics Việt Nam thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến 2050 với ý nghĩa đặc biệt quan trọng, chiến lược không chỉ tạo ra khuôn khổ chính sách đồng bộ, mà còn mở ra cơ hội đưa Việt Nam trở thành trung tâm logistics tầm cỡ khu vực và quốc tế trong những thập kỷ tới.
Trong 10 tháng năm 2025, có 266.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và trở lại hoạt động, tăng 26,5% so với cùng kỳ năm 2024. Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI sản xuất) tháng 10/2025 tăng lên 54,5 điểm (so với 50,4 điểm tháng 9/2025). Môi trường kinh doanh sôi động hơn phản ánh tiềm năng và sức sống của nền kinh tế. Đây cũng là những điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực logistics của Việt Nam tăng trưởng trong thời gian tới.
Tuy nhiên, biến đổi khí hậu và những hiện tượng thời tiết cực đoan khiến tình trạng mưa lũ, lụt lội diễn ra ở Việt Nam với tần suất cao và mức độ nặng nề hơn, ảnh hưởng đến hoạt động vận tải cả ở đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Nhiều kho hàng lớn tại các khu vực bão lũ (đặc biệt là tại miền Trung) bị ảnh hưởng, các tuyến đường quốc lộ và đường sắt Bắc-Nam bị gián đoạn và nhiều chuyến bay phải thay đổi lịch trình trong hơn một tháng trở lại đây; buộc cả các công ty vận tải, công ty logistics và chủ hàng phải điều chỉnh lại lịch trình.
Bên cạnh những yếu tố nền tảng tích cực và lạc quan, những thách thức cũng rất đáng lưu ý. Chi tiết phân tích tác động của môi trường kinh doanh đến một số ngành, hoạt động logistics tương ứng cho ngành và các khuyến nghị được thực hiện trong Báo cáo.
Cụ thể, Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:
Phần 1: Thị trường logistics và chuỗi cung ứng quốc tế:
- Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong 10 tháng đầu năm 2025 và dự báo;
- Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong tháng 9, tháng 10 năm 2025 và dự báo.
- Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo.
- Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng quốc tế và phân tích sâu về tác động của đất hiếm đến các chuỗi cung ứng hàng hóa.
Phần 2. Môi trường kinh doanh và các diễn biến mới trên thị trường logistics Việt Nam đến hết tháng 10/2025 và dự báo
- Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics;
- Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam. Bên cạnh những thuận lợi nhất định, báo cáo cũng đề cập đến một số xu hướng và vấn đề đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong bối cảnh thị trường quốc tế có nhiều biến động (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo).
- Phân tích chi tiết thị trường dịch vụ logistics Việt Nam theo từng phân khúc dịch vụ, gồm:
* Vận tải: vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy, đường sắt, với các tiêu chí như: lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, tỷ trọng giữa các nhóm doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
+ Cập nhật tình hình các phương thức vận tải tại một số địa phương.
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo).
* Giao nhận/chuyển phát: Tổng thể thị trường và tình hình của các doanh nghiệp tiêu biểu.
* Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo khu vực).
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics.
Đặc biệt: Báo cáo cũng đưa ra các khuyến nghị tiêu biểu cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt trong thời gian tới
Chi tiết nội dung thông tin được thể hiện trong Mục lục, các Bảng, Biểu đồ, Hộp và Hình của Báo cáo.
MỤC LỤC
TÓM TẮT
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG, XU HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.1. Các diễn biến mới trên thị trường logistics thế giới và khuyến nghị
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới, dự báo và khuyến nghị
1.1.2. Vận tải đường biển, cảng biển và các tuyến đường chính và dự báo
1.1.3. Vận tải hàng không: tổng thể, các tuyến đường chính và tình hình hoạt động của các cảng hàng không
1.2.Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị
1.2.1.Các vấn đề và xu hướng chính:
1.2.2.Phân tích sâu: Nguồn cung đất hiếm và tác động đến các chuỗi cung ứng trên toàn cầu
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM, DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ
2.1. Những xu hướng chính, dự báo và khuyến nghị
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics tại Việt Nam trong tháng và dự báo
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng)
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA
3.1.Tình hình chung trong tháng 10/2025
3.1.1.Vận chuyển hàng hóa (cả nước và cụ thể tại một số địa phương)
3.1.2.Luân chuyển hàng hóa
3.2.Vận tải đường bộ
3.2.1.Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
3.2.2.Hàng hóa luân chuyển bằng đường bộ
3.3.Vận tải đường sắt
3.3.1.Vận tải hàng hóa bằng đường sắt
3.3.2.Hàng hóa luân chuyển bằng bằng đường sắt
3.4.Vận tải hàng không
3.4.1.Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không:
3.4.2.Hàng hóa luân chuyển bằng đường hàng không:
3.5.Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1.Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
3.5.2.Khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.6.Vận chuyển đường biển
3.6.1.Vận tải hàng hóa bằng đường biển
3.6.2.Hàng hóa luân chuyển bằng đường biển
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN
4.1.Tình hình chung
4.2.Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu
4.2.1.Khu vực cảng biển Hải Phòng
4.2.2.Cảng biển tại Quảng Ninh
4.2.3.Khu vực cảng biển thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) (sau khi sáp nhập Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu)
4.2.4.Khu vực cảng biển Đà Nẵng
4.2.5.Cảng biển tại Thanh Hóa
4.2.6.Cảng biển Vũng Áng
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
5.1.Giao nhận, chuyển phát
5.2.Kho bãi, bất động sản logistics
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 10 và 10 THÁNG ĐẦU NĂM 2025
6.1.Tình hình doanh nghiệp nói chung
6.2.Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics
6.3.Tham khảo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bốc xếp hàng hóa hàng hóa đường bộ tại Việt Nam
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Chỉ số tin cậy của lịch trình tàu biển hàng tháng, các năm từ 2020-2025
Biểu đồ cột 2: Diễn biến chỉ số cước vận tải container toàn cầu Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ cột 3: Diễn biến chỉ số container nội Á (IACI) của Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ 4: Chỉ số giá cước vận tải hàng không (tổng hợp toàn cầu) hàng tháng
Biểu đồ cột 5: Diễn biến chỉ số áp lực chuỗi cung ứng toàn cầu theo tháng
Biểu đồ 6: Cơ cấu nguồn cung đất hiếm toàn cầu (theo quốc gia sản xuất)
Biểu đồ cột 7: Những ngành có nguồn hàng tăng/giảm mạnh nhất trong 10 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024 (%)
Biểu đồ cột 8: Khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 9: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển trong nước trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 10: Khối lượng vận chuyển hàng hóa ngoài nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ tròn 11: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận chuyển tháng 10 và 10 tháng năm 2025
Biểu đồ cột 12: Khối lượng hàng hóa luân chuyển của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 13: Khối lượng luân chuyển hàng hóa trong nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 14: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa ngoài nước trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ tròn 15: Cơ cấu hàng hóa luân chuyển (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận trong tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2025
Biểu đồ cột 16: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 17: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 18: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 19: Khối lượng luân chuyển bằng đường sắt của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 20: Khối lượng vận chuyển bằng đường hàng không của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 21: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường hàng không của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 22: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển bằng đường thủy nội địa trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 23: Khối lượng luân chuyển bằng đường thủy nội địa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 24: Khối lượng vận chuyển bằng đường biển của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ cột 25: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển bằng đường biển trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
Biểu đồ 26: Tình hình đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
Biểu đồ cột 27: Số lượng doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 10/2025
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các chỉ tiêu vận tải hàng không của các khu vực thị trường trong tháng 9/2025
Bảng 2: Tình hình nhu cầu vận tải hàng không (CTK) trên các tuyến đường chính trong tháng 9/2025
Bảng 3: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong tháng 10 và 10 tháng năm 2025
Bảng 4: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 10, 10 tháng đầu năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước (xếp thứ tự theo lượng xuất khẩu)
Bảng 5: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 10 và 10 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước
Bảng 6: Doanh nghiệp thành lập mới và giải thể 10 tháng đầu năm 2025 phân theo một số lĩnh vực hoạt động
Bảng 7: Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký, số lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 10 tháng đầu năm 2025
Bảng 8: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (quay trở lại hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hoàn tất thủ tục giải thể) trong 10 tháng đầu năm 2025
DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Giá cước vận chuyển đường biển trên một số tuyến, làn chính và dự báo
Hộp 2: Đất hiếm- yếu tố quan trọng trong cạnh tranh thương mại Mỹ-Trung
Hộp 3: Điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050: Cơ hội bứt phá cho vận tải đường sắt
Hộp 4: Giải quyết nút thắt cơ sở hạ tầng để thực sự khai thông được vận tải đường thủy tại Việt Nam
Hộp 5: Hơn một triệu TEU container đã thông qua Cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng trong 10 tháng năm 2025
Hộp 6: Mưa bão, lũ lụt dồn dập ảnh hưởng lớn đến các kho hàng, đặc biệt là kho lạnh tại nhiều nơi trên cả nước
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
(3) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các thị trường tiêu biểu, các ngành hàng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(4) Nghiên cứu thị trường: Cập nhật chính sách, quy định và các xu hướng mới tác động đến giao thương với thị trường Trung Quốc (giai đoạn 2019-2024 và dự báo), vui lòng xem TẠI ĐÂY
(5) Phân tích biến động các chỉ tiêu logistics của Việt Nam giai đoạn 2017-2023, so sánh với kế hoạch và dự báo, vui lòng xem TẠI ĐÂY


