Thị trường logistics và quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam và thế giới tháng 11 và 11 tháng năm 2025: diễn biến và dự báo
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
Đến nay bức tranh toàn cảnh về thị trường logistics thế giới năm 2025 đã cơ bản định hình, với những đặc điểm mới, định hình bởi cạnh tranh chiến lược, địa chính trị, đổi mới công nghệ, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo, phân hóa về mức độ tăng trưởng và sự “giằng co” giữa các mục tiêu về doanh thu và môi trường.
Sau 11 tháng đầy biến động, bước sang tháng 12/2025, các bên tham gia trong chuỗi cung ứng và hoạt động logistics đang tất bật với những “hạng mục cuối” của mùa cao điểm. Năng lực vận tải biển vẫn đảm bảo trên các tuyến thương mại chính, mặc dù giá cước đã tăng, kèm theo phụ phí mùa cao điểm ở phần lớn các tuyến đường. Diễn biến ở Biển Đỏ tiếp tục thu hút sự quan tâm của các hãng tàu lớn vào thời điểm cần hoàn tất các kế hoạch kinh doanh cho quý 1/2026.
Ở phần lớn các thị trường, chiến lược kho bãi đang chuyển dịch theo hướng linh hoạt để hợp lý hóa diện tích kho bãi, giảm áp lực chi phí lưu kho sau thời gian tăng cường nhập hàng nửa đầu năm nay. Các mạng lưới giao nhận, chuyển phát nhanh cũng đang tăng tốc xử lý đơn để kịp tiến độ giao hàng dịp Giáng sinh và Tết Dương lịch sắp tới.
Cơ quan Thương mại và Phát triển Liên hợp quốc (UNCTAD) trong báo cáo vừa công bố đầu tháng 12/2025 đã ước tính thương mại toàn cầu tăng khoảng ...% trong năm 2025, do hoạt động tăng nhập khẩu hàng hóa trước Hoa Kỳ áp thuế đối ứng. Tuy nhiên, nếu không có những yếu tố tạm thời này, tăng trưởng thương mại cơ bản sẽ giảm xuống còn khoảng ...% đến ...%, và kinh tế thế giới cũng phải đối mặt với những khó khăn do bảo hộ làm chậm lại dòng chảy của thương mại và đầu tư.
Tại Việt Nam, các động lực thúc đẩy thị trường logistics Việt Nam chính là quy mô hàng hóa xuất nhập khẩu tăng mạnh trong nỗ lực tự do hóa thương mại, đa phương hóa, tận dụng lợi thế từ quá trình dịch chuyển chuỗi cung ứng, chuyển đổi số, hạ tầng được nâng cấp và tiềm năng từ các hành lang đường bộ, đường biển và đường hàng không.
Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký vào Việt Nam từ đầu năm đến hết tháng 11/2025 bao gồm cả vốn FDI đăng ký cấp mới, vốn FDI đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt ...tỷ USD, tăng ...% so với cùng kỳ năm trước. Vốn FDI thực hiện tại Việt Nam trong 11 tháng năm 2025 ước đạt ...tỷ USD, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm trước. Đây là số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện cao nhất của mười tháng trong 5 năm qua, thể hiện những ưu điểm của thị trường Việt Nam trong các bối cảnh mới của chuỗi cung ứng quốc tế.
Tuy nhiên, cạnh tranh trên thị trường cũng đang trở nên gay gắt khi các nhà tích hợp dịch vụ logistics quốc tế tăng cường sự hiện diện tại địa phương và có lợi thế trong mạng lưới dịch vụ, nguồn vốn và công nghệ. Ngoài ra, thị trường cũng đối mặt với những các thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là mưa lũ nghiêm trọng trong năm 2025 và 2026 phá hủy cơ sở hạ tầng, làm gián đoạn giao thông vận tải.
Năm 2025 đã chứng kiến những nỗ lực lớn trong ngành vận tải biển, để đáp ứng khối lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu gia tăng mạnh mẽ theo quy mô thương mại liên tục lập kỷ lục mới của Việt Nam. Nhiều tuyến vận tải mới đã được mở ra, các tàu lớn ra vào cảng biển Việt Nam nhiều hơn, môi trường kinh doanh, thủ tục thông quan cũng được cải thiện nhờ chuyển đổi số. Tuy nhiên, các vấn đề liên quan đến phụ phí, tính ổn định của các tuyến dịch vụ, các yêu cầu mới về tuân thủ quy định pháp lý ở các thị trường khác nhau tiếp tục là thách thức lớn đối với các chủ hàng lựa chọn vận tải biển.
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
Cụ thể, Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:
Phần 1: Thị trường logistics và chuỗi cung ứng quốc tế:
- Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong 11 tháng đầu năm 2025, ước tính cả năm 2025;
- Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong tháng 11 năm 2025 và dự báo.
- Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo.
- Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng quốc tế và phân tích sâu về tác động của đất hiếm đến các chuỗi cung ứng hàng hóa.
Phần 2. Môi trường kinh doanh và các diễn biến mới trên thị trường logistics Việt Nam đến hết tháng 11/2025 và dự báo
- Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics;
- Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam. Bên cạnh những thuận lợi nhất định, báo cáo cũng đề cập đến một số xu hướng và vấn đề đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong bối cảnh thị trường quốc tế có nhiều biến động (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo).
- Phân tích chi tiết thị trường dịch vụ logistics Việt Nam theo từng phân khúc dịch vụ, gồm:
* Vận tải: vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy, đường sắt, với các tiêu chí như: lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, tỷ trọng giữa các nhóm doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
+ Cập nhật tình hình các phương thức vận tải tại một số địa phương.
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo).
* Giao nhận/chuyển phát: Tổng thể thị trường và tình hình của các doanh nghiệp tiêu biểu.
* Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo khu vực).
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics.
Đặc biệt: Báo cáo cũng đưa ra các khuyến nghị tiêu biểu cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt trong thời gian tới
Chi tiết nội dung thông tin được thể hiện trong Mục lục, các Bảng, Biểu đồ, Hộp và Hình của Báo cáo.
MỤC LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
LỜI GIỚI THIỆU
TÓM TẮT
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG, XU HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.1. Các diễn biến mới trên thị trường logistics thế giới và khuyến nghị
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới, dự báo và khuyến nghị
1.1.2. Vận tải đường biển, cảng biển và các tuyến đường chính và dự báo
1.1.3. Vận tải hàng không: tổng thể, các tuyến đường chính và tình hình hoạt động của các cảng hàng không
1.2. Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị
1.2.1. Các vấn đề và xu hướng chính:
1.2.2. Phân tích sâu:
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM, DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ
2.1. Những xu hướng chính, dự báo và khuyến nghị
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics tại Việt Nam trong tháng và dự báo
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng)
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA
3.1. Tình hình chung trong tháng 11/2025
3.1.1. Vận chuyển hàng hóa (cả nước và cụ thể tại một số địa phương)
3.1.2. Luân chuyển hàng hóa
3.2. Vận tải đường bộ
3.2.1. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
3.2.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường bộ
3.3. Vận tải đường sắt
3.3.1. Vận tải hàng hóa bằng đường sắt
3.3.2. Hàng hóa luân chuyển bằng bằng đường sắt
3.4. Vận tải hàng không
3.4.1. Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không:
3.4.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường hàng không:
3.5. Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1. Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
3.5.2. Khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.6. Vận chuyển đường biển
3.6.1. Vận tải hàng hóa bằng đường biển
3.6.2. Hàng hóa luân chuyển bằng đường biển
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN
4.1. Tình hình chung
4.2. Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu
4.2.1. Khu vực cảng biển Hải Phòng
4.2.2. Cảng biển tại Quảng Ninh
4.2.3. Khu vực cảng biển thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) (sau khi sáp nhập Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu)
4.2.4. Khu vực cảng biển Đà Nẵng
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
5.1. Giao nhận, chuyển phát
5.2. Kho bãi, bất động sản logistics
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 11 và 11 THÁNG ĐẦU NĂM 2025
6.1. Tình hình doanh nghiệp nói chung
6.2. Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics
6.3. Tham khảo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải đường biển tại Việt Nam
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Chỉ số tăng trưởng thương mại thế giới và nhập khẩu vào Hoa Kỳ các tháng năm 2024-2025
Biểu đồ 2: Quy mô thị trường logistics toàn cầu giai đoạn 2024-2025, dự báo đến năm 2034
Biểu đồ cột 3: Diễn biến chỉ số cước vận tải container toàn cầu Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ cột 4: Diễn biến chỉ số container nội Á (IACI) của Drewry năm 2024-2025
Biểu đồ 5: Chỉ số giá cước vận tải hàng không (tổng hợp toàn cầu) hàng tháng
Biểu đồ cột 6: Diễn biến chỉ số áp lực chuỗi cung ứng toàn cầu theo tháng
Biểu đồ cột 7: Những ngành có nguồn hàng tăng/giảm mạnh nhất trong 11 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024 (%)
Biểu đồ cột 8: Khối lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 9: Khối lượng vận chuyển hàng hóa trong nước của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 10: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa ngoài nước trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ tròn 11: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận chuyển tháng 11 và 11 tháng năm 2025
Biểu đồ cột 12: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 13: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa trong nước trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 14: Khối lượng luân chuyển hàng hóa ngoài nước của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ tròn 15: Cơ cấu hàng hóa luân chuyển (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy nội địa) của Việt Nam theo khối lượng vận trong tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2025
Biểu đồ cột 16: Lượng vận chuyển bằng đường bộ của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 17: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 18: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 19: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường sắt trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 20: Khối lượng vận chuyển bằng đường hàng không của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 21: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường hàng không của Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 22: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 23: Tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa trên tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 24: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển trên tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ cột 25: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường biển của cả nước từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
Biểu đồ 26: Tình hình đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
Biểu đồ cột 27: Số lượng doanh nghiệp vận tải kho bãi thành lập mới tại Việt Nam từ tháng 1/2024 tới tháng 11/2025
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các chỉ tiêu vận tải hàng không của các khu vực thị trường trong tháng 10/2025
Bảng 2: Tình hình nhu cầu vận tải hàng không (CTK) trên các tuyến đường chính trong tháng 10/2025
Bảng 3: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong 11 tháng năm 2025
Bảng 4: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 11, 11 tháng đầu năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước (xếp thứ tự theo lượng xuất khẩu)
Bảng 5: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 11 và 11 tháng năm 2025 và so sánh với cùng kỳ năm trước
Bảng 6: Doanh nghiệp thành lập mới và giải thể 11 tháng đầu năm 2025 phân theo một số lĩnh vực hoạt động
Bảng 7: Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký, số lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 11 tháng đầu năm 2025
Bảng 8: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (quay trở lại hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hoàn tất thủ tục giải thể) trong 11 tháng đầu năm 2025
ĐỂ XEM CHI TIẾT VUI LÒNG TẢI TÀI LIỆU
(3) Phân tích chi tiết về kinh tế, thương mại, tài chính tiền tệ thế giới, trong nước, các thị trường tiêu biểu, các ngành hàng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY
(4) Nghiên cứu thị trường: Cập nhật chính sách, quy định và các xu hướng mới tác động đến giao thương với thị trường Trung Quốc (giai đoạn 2019-2024 và dự báo), vui lòng xem TẠI ĐÂY
(5) Phân tích biến động các chỉ tiêu logistics của Việt Nam giai đoạn 2017-2023, so sánh với kế hoạch và dự báo, vui lòng xem TẠI ĐÂY


